Vexpod 200
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Akums Drugs and Pharmaceuticals, Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd. |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Y-MED |
Số đăng ký | VN-19589-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Cefpodoxim proxetil |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | am1550 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vexpod 200 chứa thành phần chính là Cefpodoxim , một Cephalosporin thế hệ 3 được dùng để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng nhạy cảm với thuốc gây ra. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vexpod 200.
1 Thành phần
Trong mỗi viên Vexpod 200 có chứa:
Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil): 200mg.
Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Chỉ định của thuốc Vexpod 200
Điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn…
Ðể điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên ( đau họng, viêm amidan).
Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa.
Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn – trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới.
Nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa, chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Abvaceff 200 điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - cách dùng thuốc Vexpod 200
3.1 Liều dùng của thuốc Vexpod 200
3.1.1 Người lớn
Nhiễm khuẩn hô hấp trên, kể cả viêm amiđan và viêm họng: 0.5 viên mỗi 12 giờ trong 10 ngày.
Viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng: 1 viên mỗi 12 giờ trong vòng liên tục 14 ngày.
Nhiễm lậu cầu cấp chưa có biến chứng: sử dụng 1 liều duy nhất 1 viên Vexpod.
Điều trị nhiễm trùng đường tiểu chưa có biến chứng: 0.5 viên mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da: 2 viên mỗi 12 giờ, thời gian điều trị từ 7 - 14 ngày.
Ở bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút): khoảng cách giữa 2 liều liên tục không được dưới 24 giờ.
Không cần phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân xơ gan.
3.1.2 Trẻ em
Điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng – 12 tuổi: liều dùng là 5 mg/kg (tối đa 1 viên) Cefpodoxim mỗi 12 giờ, hoặc dùng liều 10 mg/kg (tối đa 2 viên) ngày một lần, trong vòng 10 ngày.
Điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em trên 5 tháng - 12 tuổi: liều hay dùng là 5 mg/kg (tối đa 0,5 viên), cách nhau mỗi 12 giờ, trong khoảng từ 5 – 10 ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Vexpod 200 hiệu quả
Cefpodoxime proxetil nên được chỉ định sử dụng ngay trong bữa ăn.
Nuốt nguyên viên cùng 1 lượng nước vừa đủ
Với liều 0,5 viên/ lần có thể chuyển sang chế phẩm khác có hàm lượng thích hợp hơn.
4 Chống chỉ định
Không được dùng cefpodoxim cho những người bệnh bị dị ứng với các cephalosporin và người bị rối loạn chuyển hóa porphyrin
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Nifin 200 Tabs - chỉ định, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm: đi tiêu chảy, buồn nôn, nôn ói, đau bụng, viêm đại tràng và đau đầu.
Hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn, nổi ban, chứng ngứa, chóng mặt, chứng tăng tiểu cầu, chứng giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
Cefpodoxime có thể gây tình trạng Viêm đại tràng màng giả với triệu chứng tiêu chảy sau khi uống thuốc.
6 Tương tác
Probenecid giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
Thuốc kháng histamin H2 và chất chống acid làm giảm sinh khả dụng của cefpodoxim, nên được sử dụng 2 – 3 giờ sau khi dùng cefpodoxim.
Cephalosporin: tăng hiệu quả chống đông của các coumarin và giảm tác dụng tránh thai của các oestrogen
Sử dụng đồng thời cefpodoxim và warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu; nên theo dõi NR thường xuyên
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Thận trọng
Như tất cả các kháng sinh nhóm beta lactam, đã có báo cáo về phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây chết của cefpodoxim. Trong trường hợp phản ứng quá mẫn nặng, phải ngưng điều trị bằng cefpodoxim ngay lập tức và bắt đầu các biện pháp cấp cứu khẩn cấp
Trước khi bắt đầu điều trị, cần phải xác minh các bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với cefpodoxim, với nhóm cephalosporin và với bất kỳ kháng sinh nhóm beta lactam nào.
Cần thận trọng khi sử dụng cefpodoxim cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn không nghiêm trọng với các kháng sinh nhóm beta lactam khác.
Với người suy thận nặng, cần giảm liều cefpodoxim, tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin
Đã có báo cáo về viêm đại tràng và viêm đại tràng màng giả với mức độ từ nhẹ tới đe dọa tính mạng ở các bệnh nhân sử dụng kháng sinh, trong đó có cefpodoxim.
Thay đổi chức năng thận nên được theo dõi khi sử dụng nhóm cephalosporin, đặc biệt khi dùng chung với các thuốc có khả năng gây độc thận như aminoglycosid và/ hoặc thuốc lợi tiểu
Sử dụng kéo dài cefpodoxim có thể dẫn tới sự phát triển quá mức các sinh vật không nhạy cảm
Giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt hiếm gặp có thể xuất hiện trong quá trình điều trị kéo dài.
Trong trường hợp điều trị kéo dài hơn 10 ngày, cần theo dõi công thức máu và nên ngừng điều trị khi giảm bạch cầu trung tính
Khi sử dụng cefpodoxim có thể cho kết quả Test Coomb's trực tiếp dương tính
Ngoài ra, do chứa sucrose nên có thể gây hại cho răng trẻ nếu sử dụng từ hai tuần trở lên. Aspartam có thể gây hại cho những người có acid phenylpyruvic trong nước tiểu
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai, cho con bú
Chưa có tài liệu cụ thể về việc sử dụng cefpodoxim trong thời gian mang thai, cephalosporin thường được coi như an toàn trong thai kỳ
Cefpodoxim được tiết qua sữa mẹ với nồng độ thấp. Thuốc có thể gây ra 3 vấn đề: Rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ và kết quả nuôi cấy vi khuẩn sẽ sai, nếu phải làm kháng sinh đồ khi có sốt.
7.3 Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và sử dụng máy móc
Trong một số ít trường hợp, Cefpodoxim là nguyên nhân gây đau đầu, tăng trương lực cơ, chóng mặt, hoa mắt,
Bệnh nhân cần được khuyên cáo không lái xe và vận hành máy móc nếu gặp phải các triệu chứng nêu trên.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô, thoáng mát, tránh ánh sáng.
7.5 Xử trí quá liều
Quá liều đối với cefpodoxim proxetil chưa được báo cáo.
Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và đi tiêu chảy.
Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
8 Sản phẩm thay thế
Ofiss 200 chứa 200mg Cefpodoxim proxetil, được sản xuất ở Ấn Độ, có giá 60.000 đồng/ hộp 10 viên nang cứng. Thuốc đạt chất lượng GMP-WHO và được chấp nhận lưu hành ở thị trường Việt Nam nên người dùng có thể yên tâm về chất lượng.
Thuốc Ceftikas 200 được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn hô hấp trên, dưới; có chứa thành phần chính là Cefpodoxim 200mg, được sản xuất và phân phối bởi US Pharma USA – Việt Nam. Hộp 2 vỉ x 10 viên hiện có giá 230.000 ₫.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VN-19589-16
Nhà sản xuất: Akums Drugs and Pharmaceuticals Ltd.
Đơn vị phân phối: Công ty TNHH Dược phẩm Y-MED.
Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên.
10 Thuốc Vexpod 200 là thuốc gì?
10.1 Dược lực học
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng tương tự với cefixim trong điều trị các nhiễm khuẩn nhạy cảm, nhưng có hoạt tính mạnh đối với Staphylococcus aureus.
Tác dụng kháng khuẩn của Cefpodoxime thông qua sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn nhờ sự acyl hóa các enzymes transpeptidase gắn kết màng ; điều này ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ mạnh và độ bền của thành tế bào vi khuẩn.
Cefpodoxime proxetil có tác dụng chống lại các vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc bền đối với beta-lactamases.
Phổ kháng khuẩn bao gồm;
Staphylococcus aureus ngoại trừ Staphylococci đề kháng methicillin, Streptoccocus pyogenes, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus agalactiae và Streptococcus spp. khác (Nhóm C, F, G).
Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với cefpodoxime bao gồm các chủng sinh beta-lactamase và không sinh beta-lactamase của H. influenzae, H. para- influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria meningitidis, Neisseria gonorrhoea, E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Citrobacter diversus.
Cefpodoxime cũng hiệu quả đối với Peptostreptococcus spp.
10.2 Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, cefpodoxime proxetil được hấp thu và thủy phân nhanh thành cefpodoxime. Trong các tế bào biểu mô ở ruột nhóm ester được giải phóng do đó chỉ có cefpodoxime đi vào máu.
Khi được uống cùng với thức ăn, mức độ hấp thu và nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng lên; diện tích dưới đường cong AUC tăng 33% ở các con vật nuôi. Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%.
Phân bố:
Thuốc được gắn kết với protein huyết tương khoảng 40%.
Thải trừ:
Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi qua thận và bài tiết ở thận.
In vivo có sự chuyển hóa nhỏ của cefpodoxime. Khoảng 33% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 2,8 giờ.
11 Thuốc Vexpod 200 giá bao nhiêu?
Thuốc Vexpod 200 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Vexpod 200 có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Vexpod 200 mua ở đâu?
Thuốc Vexpod 200 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vexpod 200 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
Vexpod 200 được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, viên nhỏ gọn, thuận tiện trong quá trình sử dụng, hộp 10 viên phù hợp với đa số thời gian điều trị, hạn chế tình trạng tự ý sử dụng thuốc quá dài ngày.
Thành phần chính là cefpodoxime, là kháng sinh phổ rộng, nhạy cảm trên cả vi khuẩn gram âm và gram dương, được chứng minh cho hiệu quả tốt để điều trị nhiều tình trạng viêm nhiễm ở da, mô, hệ hô hấp, đường tiết niệu như viêm phổi, viêm nội mạc cổ tử cung.
Các nghiên cứu cho thấy cefpodoxime có hiệu quả trong việc ngăn ngừa các đợt viêm họng cấp tính trong tương lai và trong việc loại bỏ liên cầu khuẩn nhóm A khỏi amidan của bệnh nhân mắc viêm họng cấp tính tái phát [1]
Nhiễm trùng đường hô hấp dưới (LRTI) là 1 trong những nguyên nhân gây tử vong phổ biến thứ tư toàn cầu.[2]
Việc sử dụng cefpodoxime được chứng minh có hiệu quả cao và khả năng dung nạp tốt, là lựa chọn ưu tiên trong điều trị LRTI
14 Nhược điểm
Trẻ < 5 tháng chưa đủ thông tin để điều trị các nhiễm khuẩn bằng thuốc
Tương tự như các kháng sinh phổ rộng khác, cefpodoxime nhanh chóng xảy ra tình trạng kháng thuốc cũng như tăng nguy cơ nhiễm chéo.
Tổng 4 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Munck H, Jørgensen AW, Klug TE (Đăng ngày 13 tháng 4 năm 2018). Antibiotics for recurrent acute pharyngo-tonsillitis: systematic review, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2023
- ^ Tác giả Minov, Jordan và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 21 tháng 6 năm 2021). Cefpodoxime in the outpatient treatment of lower respiratory tract infections, Academic Medical Journal. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2023