Vestiblu 24mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Hataphar (Dược phẩm Hà Tây), Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây |
| Số đăng ký | 893110452523 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 36 tháng |
| Hoạt chất | Betahistine |
| Tá dược | Talc, Microcrystalline cellulose (MCC), Crospovidon |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | ne1536 |
| Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên nén Vestiblu 24mg gồm có:
- Hoạt chất: 24mg Betahistin dihydroclorid.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vestiblu 24mg
Thuốc dùng ở triệu chứng liên quan tới bệnh Ménière như mất thính lực, chóng mặt và ù tai.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc SaVi Betahistine 8 - Điều trị triệu chứng liên quan đến Ménière
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vestiblu 24mg
3.1 Liều dùng
Liều ban đầu cho người lớn (cả người già) là 16mg/lần, 3 lần/ngày, uống trong bữa ăn. Duy trì bằng liều khoảng 24-48mg (1-2 viên)/ngày.
Không khuyến cáo Betahistin với người dưới 18 tuổi.
Người suy gan, lớn tuổi hoặc suy thận: Việc điều chỉnh liều không cần thiết.
3.2 Cách dùng
Nuốt nguyên viên Vestiblu 24mg cùng nước, tốt nhất là vào trong bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không dùng Vestiblu 24mg ở người mắc u tuyến thượng thận hoặc quá mẫn với thành phần thuốc.
5 Tác dụng phụ
Các biểu hiện thường gặp gồm có nhức đầu, khó tiêu và buồn ói.
Ngoài ra còn biểu hiện với tần suất chưa biết rõ như rối loạn nhẹ ở dạ dày, phản ứng quá mẫn,...
6 Tương tác
Dùng với chất ức chế MAO (gồm cả MAO-B) có thể ức chế chuyển hóa của Betahistin. Cẩn trọng nếu kết hợp cùng IMAO.
Về lý thuốc, phối hợp Betahistin với chất kháng histamin có thể khiến hiệu quả của 1 trong số những thuốc này bị ảnh hưởng. Bởi vì Betahistin là chất tương tự histamin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người từng có loét tá tràng dạ dày nên dùng Betahistin cẩn trọng.
Trên lâm sàng, đã chứng minh được ở 1 số người mắc hen phế quản không dung nạp Betahistin. Theo dõi các đối tượng này thật kỹ càng trong thời gian dùng Betahistin.
Mannitol của Vestiblu 24mg có nguy cơ gây nhuận tràng nhẹ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Người có thai: Nên tránh dùng.
Người có con bú: Cân nhắc lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn của việc cho trẻ bú với lợi ích của việc bắt đầu dùng Betahistin trên người mẹ.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Triệu chứng liên quan đến Ménière có thể tác động xấu tới việc vận hành, điều khiển xe và máy móc. Còn Betahistin ảnh hưởng không đáng kể hoặc không gây ảnh hưởng.
7.4 Xử trí khi quá liều
Một số ít đối tượng quá liều, trong đó có thể bị biểu hiện nhẹ tới vừa như buồn ói, buồn ngủ, đau bụng khi dùng đến 640mg. Biểu hiện nặng hơn như co giật, biến chứng tại tim, phổi có thể gặp ở người tự ý uống Betahistin quá liều phối hợp với liều cao thuốc khác.
Chữa trị bằng các liệu pháp hỗ trợ chuẩn.
7.5 Bảo quản
Bảo quản Vestiblu 24mg chỗ khô, không quá 30 độ C.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Hispetine-8 điều trị chứng chóng mặt, ù tại trong bệnh Meniere
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Vestiblu 24mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Vacohistin 16mg của Vacopharm giúp chữa triệu chứng liên quan đến Ménière. Mỗi viên có 16mg Betahistin dihydroclorid.
Bemeus 6mg dùng cho bệnh nhân bị ù tai, mất thính lực, chóng mặt bởi có 6mg Betahistin mesilat. Được CTCP US Pharma USA sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Chỉ biết 1 phần cơ chế của Betahistin. Một vài giả thuyết hợp lý đã thu nhận được qua thử nghiệm ở động vật và người:
Gia tăng máu lưu thống tới vùng ốc tai cũng như toàn bộ não: Đánh giá ở súc vật quan sát thấy tuần hóa máu tại vân mạch của tai trong có sự cải thiện, có thể là cơ vòng trước mao mạch ở vi tuần hoàn tai trong được làm giãn. Ở người, Betahistin cũng cho thấy gia tăng tuần hoàn máu não.
Biến đổi việc phóng xung thần kinh tại nhân tiền đình: Gây ức chế đuôi gai của nơron của nhân giữa, nhân bên tiền đình, tác động phụ thuộc liều.
Gây tác động ở hệ tiết histamin: Tại hệ tiết histamin, Betahistin gồm 2 vai trò là một phần đối kháng thụ thể histamin H1 và cả histamin H3 trên mô thần kinh. Trong khi đó, tác động với thụ thể H2 là không đáng kể. Betahistin làm tăng tiết và chuyển hóa histamin bằng việc phong bế những thụ thể H3 tiền synap, đồng thời gây cảm ứng điều hòa ngược của thụ thể H3.
Khiến sự bù chỉnh tiền đình dễ dàng: Thuốc thúc đẩy tiền đình phục hồi hậu phẫu thuật thần kinh một bên của động vật, nhờ làm tăng tiến và dễ dàng việc bù chỉnh tiền đình trung ương. Đặc điểm của tác động này là điều hòa việc tiết cũng như chuyển hóa histamin thông qua trung gian của đối kháng tại thụ thể H3. Người dùng Betahistin có thời gian phục hồi sau cắt dây thần kinh giảm xuống.
Các đặc tính trên đã được minh chứng trên động vật và có thể đóng góp cho lợi ích chữa trị của thuốc tại hệ tiền đình.
Đã chứng minh được hiệu quả của Betahistin ở bệnh Ménière và người bị chóng mặt do tiền đình khi cải thiện tần suất cũng như mức độ của cơ chóng mặt.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Khi uống, thông qua các đoạn ở ống tiêu hóa, thuốc Betahistin được hấp hầu như hoàn toàn với tốc độ nhanh. Tiếp đó sẽ được chuyển hóa hầu như hoàn toàn và nhanh thành acid 2-pyridylacetic (2-PAA, không có tác dụng). Lượng Betahistin ở huyết tương rất nhỏ, bởi vậy các phân tích dược động học đều dựa trên việc đo lượng 2-PAA ở nước tiểu và huyết tương.
Cmax có khi dùng lúc nhịn đói sẽ cao hơn lúc ăn no. Tuy nhiên thức ăn chỉ là kiến việc hấp thu Betahistin chậm lại.
9.2.2 Phân bố
Dưới 5% lượng Betahistin gắn protein.
9.2.3 Chuyển hóa
Sản phẩm chuyển hóa của Betahistin là 2-PAA. Nồng độ chất này đạt đỉnh ở huyết tương (và nước tiểu) sau 1 tiếng sử dụng, giảm 1 nửa sau 3,5 tiếng.
9.2.4 Thải trừ
Đào thải 2-PAA nhanh vào nước tiểu. Liều lượng ở khoảng 8-48mg, khoảng 85% liều đầu sẽ được tái hấp thu lại ở nước tiểu. Việc đào thải Betahistin qua phân và thận ít ý nghĩa.
10 Thuốc Vestiblu 24mg giá bao nhiêu?
Thuốc trị chóng mặt Vestiblu 24mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Vestiblu 24mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Vestiblu 24mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Những tính chất dược lý của Betahistin ghi nhận trên động vật có góp ích trong chữa trị ở tiền đình.
- Cả an toàn lẫn hiệu quả của Betahistin đã được minh chứng qua các thí nghiệm lâm sàng. Du chưa hiểu rõ cơ chế nhưng các kinh nghiệm ở lâm sàng đã cho thấy lợi ích của nó đối với các tình trạng chóng mặt ngoại biên khác nhau. Với hơn 40 năm sử dụng đã nhận thấy dữ liệu an toàn của Betahistin ở mức liều 8-48mg.[2]
- Hiệu quả điều trị rõ rệt của Vestiblu 24mg đã được ghi nhận ở các triệu chứng liên quan đến Ménière.
13 Nhược điểm
- Không khuyến cáo Betahistin ở trẻ em.
- Có khả năng nhuận tràng nhẹ bởi Vestiblu 24mg có Mannitol.
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất, tải về tại đây.
- ^ Tác giả Rubén Ramos Alcocer và cộng sự (đăng ngày 6 tháng 8 năm 2015). Use of betahistine in the treatment of peripheral vertigo, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 11 năm 2025.

