1 / 14
verapime 2g 12 H3103

Verapime 2g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

90.000
Đã bán: 4 Còn hàng
Thương hiệuDemo S.A., Demo S.A. Pharmaceutical Industry
Công ty đăng kýDemo S.A. Pharmaceutical Industry
Số đăng kýVN-16251-13
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHôp 1 lọ 2g + 1 ống dung môi
Hoạt chấtCefepim
Xuất xứHy Lạp
Mã sản phẩmhm7097
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2850 lần

Thuốc Verapime 2g được biết đến rộng rãi với tác dụng điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi tới quý bạn đọc chi tiết về thuốc Verapime 2g.

1 Thành phần

Thành phần:

Thuốc Verapime 2g có chứa các thành phần chính bao gồm:

  • Cefepime (Cefepime hydrochloride monohydrate) hàm lượng 2g .
  • Tá dược khác vừa đủ 1 lọ bột.

Dạng bào chế: Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Verapime 2g

2.1 Tác dụng của thuốc Verapime 2g

Cefepime là kháng sinh diệt khuẩn phổ rộng, tiêu diệt được cả các vi khuẩn đã kháng Cephalosporin thế hệ 3 và Aminoglycosid.

Cefepime tương đối bền với enzym beta - Lactamase (tức ít bị thủy phân) do nó làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể và nhanh chóng thấm qua vách tế bào của vi khuẩn Gram âm, do đó nó có khả năng diệt nhiều loài vi khuẩn sinh enzym beta -Lactamase.

Một số loài vi khuẩn nhạy cảm với Cefepime: Enterobacteriaceae, Streptococcus pneumoniae, Pseudomonas…

Trong quá trình điều trị, có thể phát triển các vi khuẩn kháng thuốc như Citrobacter, Pseudomonas (đặc biệt là P.aeruginosa), Morganella và Serratia.

2.2 Chỉ định của thuốc Verapime 2g

Nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: viêm bể thận.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như viêm phế quản mạn tính, viêm phổi bệnh viện, viêm phổi mắc phải tại cộng đồng.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm.

Nhiễm khuẩn huyết.

Nhiễm khuẩn ổ bụng: viêm phúc mạc, nhiễm trùng đường mật.

Viêm màng não ở trẻ sơ sinh và trẻ em.

Nhiễm khuẩn phụ khoa.

Sử dụng cùng với các kháng sinh khác trên các bệnh nhân bị sốt do giảm bạch cầu. 

==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc tiêm Verapime 1g: tác dụng, chỉ định, liều dùng.

3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Verapime 2g

3.1 Liều dùng của thuốc Verapime 2g

Thuốc có thể được truyền tĩnh mạch trong 30 phút với liều 1g hoặc 2g. Thuốc cũng được dùng bằng cách tiêm bắp sâu với liều 1 g.

Dự phòng tiền phẫu thuật ở người lớn: liều đề nghị để phòng ngừa nhiễm khuẩn ở các bệnh nhân phải mổ ruột già hoặc trực tràng như sau: tiêm truyền tĩnh mạch liều duy nhất 2 g (truyền 30 phút) trước khi mổ 60 phút. Tiêm tĩnh mạch liều duy nhất 500mg Metronidazole ngay sau khi kết thúc truyền thuốc Verapime. Do sự tương kỵ giữa Cefepime và Metronidazol, không nên trộn lẫn hai chất này trong cùng một ống tiêm hoặc dịch truyền. Sau khi dùng Cefepime nên rửa bộ truyền dịch bằng chất lỏng tương thích trước khi truyền Metronidazol. Nếu ca mổ kéo dài hơn 12 giờ sau khi dùng liều dự phòng Verapime đầu tiên, phải dùng liều thứ 2 của Verapime, sau đó truyền metronidazol, 12 giờ sau liều dự phòng thứ nhất.

Liều sử dụng đối với người chức năng thận bình thường:

Người lớn và trẻ em trên 40kg:

  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu nhẹ và trung bình: Mỗi 12 giờ tiêm một liều 0,5-1g, có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình (Không nhiễm trùng đường tiết niệu): Tiêm liều 1 g mỗi 12 giờ, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
  • Nhiễm khuẩn nặng: tiêm tĩnh mạch liều 2g sau mỗi 12 giờ
  • Nhiễm khuẩn rất nghiêm trọng, đe dọa tính mạng: tiêm tĩnh mạch liều 2g mỗi 8 giờ.
  • Thông thường, thời gian điều trị có thể kéo dài từ 7-10 ngày, trường hợp nặng có thể kéo dài hơn.
  • Điều trị theo kinh nghiệm tình trạng sốt do giảm bạch cầu, thời gian điều trị thường kéo dài từ 7 ngày trở lên cho đến khi cải thiện được bạch cầu trung tính.

Trẻ em trên 2 tháng tuổi và cân nặng dưới 40kg:

  • Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, sốt do giảm bạch cầu: cứ mỗi 8 giờ tiêm với liều 50mg/kg, điều trị trong 7-10 ngày.
  • Viêm phổi, nhiễm khuẩn da - mô mềm, nhiễm trùng đường tiết niệu: tiêm 50mg/kg mỗi 12 giờ trong khoảng 10 ngày, trong trường hợp nhiễm trùng nặng các liều cách nhau 8 giờ.

Trẻ em dưới 2 tháng tuổi: tiêm 30mg/kg mỗi 12 giờ, có thể xem xét khoảng cách giữa các liều là 8 giờ, sử dụng đường tiêm tĩnh mạch.

Liều sử dụng đối với bệnh nhân suy thận: Chú ý hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận dựa trên độ thanh thải Creatinin huyết tương.

3.2 Cách dùng thuốc Verapime 2g hiệu quả

Hòa dung môi pha tiêm vào lọ bột. Lắc đều để tạo dung dịch đồng nhất.

Thuốc dùng đường tiêm, có thể tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

4 Chống chỉ định

Không dùng thuốc trên các đối tượng bệnh nhân sau:

  • Quá mẫn cảm với Cefepime, các kháng sinh khác thuộc nhóm Cephalosporin hay bất cứ thành phần tá dược khác của thuốc (đặc biệt là L-arginine).
  • Có tiền sử dị ứng nghiêm trọng (ví dụ như sốc phản vệ) với các kháng sinh Betalactam nào khác (Penicillin, Monobactam và Carbapenem).

Trước khi tiêm nên khai thác tiền sử dị ứng của bệnh nhân để tránh các hậu quả nghiêm trọng.

==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Empixil 1g: kháng sinh điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả.

5 Tác dụng phụ

Trong quá trình sử dụng thuốc Verapime 2g, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn, có thể kể đến như:

Thường gặp:

  • Máu: Thiếu máu, tăng bạch cầu ái toan.
  • Viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm truyền, sưng đau tại chỗ tiêm.
  • Tiêu chảy.
  • Phát ban da.

Ít gặp:

  • Bội nhiễm: nấm miệng, nấm âm đạo (không phổ biến).
  • Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Nhức đầu.
  • Viêm đại tràng giả mạc.
  • Buồn nôn, nôn.
  • Ure máu tăng, creatinin máu tăng.

Hiếm gặp: 

  • Đau bụng, táo bón, giãn mạch, chóng mặt, dị cảm, thay đổi vị giác, Moniliasis không đặc hiệu.
  • Ngứa ở bộ phận sinh dục.
  • Quá mẫn (sốc phản vệ, ớn lạnh, khó thở).

Nếu gặp tình trạng quá mẫn phải ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức và thực hiện các giải pháp cấp cứu.

Cũng như các loại kháng sinh khác, việc sử dụng thuốc có thể dẫn đến sự phát triển của các vi sinh vật kháng thuốc. Nếu xảy ra tình trạng bội nhiễm trong quá trình điều trị, cần phải có biện pháp xử lý kịp thời.

6 Tương tác

Phản ứng Coombs dương tính, không có dấu hiệu tán huyết, đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị với Verapime 2 lần mỗi ngày.

Phản ứng dương tính giả có thể xảy ra khi làm xét nghiệm tìm đường trong nước tiểu, nên sử dụng phương pháp định lượng Oxy hóa Glucose.

Tương tác với kháng sinh nhóm Aminoglycosid: Amikacin kết hợp với Cefepime ít gây nguy cơ độc với thận hơn là Gentamicin hoặc tobramycin kết hợp với Cefalotin. 

Tránh dùng đồng thời với Furosemid, vì dễ xảy ra nguy cơ gây điếc.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Thận trọng khi dùng thuốc trên các bệnh nhân lớn tuổi: Trong các nghiên cứu lâm sàng, khi cho bệnh nhân lớn tuổi dùng thuốc ở liều thông thường đề nghị cho người lớn, có sự kéo dài rất nhỏ thời gian bán thải và độ thanh thải thấp hơn so với bệnh nhân trẻ tuổi hơn. 

Do thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, vì vậy chú ý hiệu chỉnh liều ở những người bị suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở người cao tuổi dễ bị suy thận.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cơ tiền sử hen suyễn hoặc dị ứng: Theo dõi chặt chẽ khi dùng liều đầu tiên. Nếu phản ứng dị ứng xảy ra, phải ngừng điều trị ngay lập tức.

Phải chú ý kiểm tra mức độ nguyên vẹn của thuốc trước khi tiêm.

Quá trình tiêm phải được thực hiện bởi các nhân viên y tế, phải đảm bảo vô khuẩn.

Không trộn lẫn với các thuốc khác trong cùng một ống tiêm và dịch truyền để tránh các tương tác bất lợi có thể xảy ra.

7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú

Do thuốc có thể đi qua nhau thai và bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ nên để đảm bảo an toàn cho thai nhi và trẻ sơ sinh (đang bú mẹ), hãy cân nhắc kỹ trước khi dùng.

7.3 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

Tránh xa tầm với của trẻ em.

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào.

8 Nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Demo S.A. Pharmaceutical Industry - Hy Lạp.

Số đăng ký: VN-16251-13.

Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 1g kèm theo 1 lọ nước cất pha tiêm 10ml.

9 Thuốc Verapime 2g giá bao nhiêu?

Thuốc Verapime 2g giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Verapime 2g mua ở đâu chính hãng?

Thuốc Verapime 2g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê có thuốc Verapime 2g để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách. 

* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc Verapime 2g có phải là thuốc kê đơn không vậy?

    Bởi: Hùng vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Verapime 2g 4,5/ 5 2
5
50%
4
50%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Verapime 2g
    TT
    Điểm đánh giá: 5/5

    thuốc verapime dùng có hiệu quả nhanh.

    Trả lời Cảm ơn (1)
  • Verapime 2g
    LH
    Điểm đánh giá: 4/5

    Những sản phẩm Verapime 2g Giao thuốc nhanh quá. Verapime 2g, Trịnh Linh Hoa Nhà thuốc nhiệt tình uy tín

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Klamentin 500/62.5
Klamentin 500/62.5
230.000₫
Klamentin 250/31.25
Klamentin 250/31.25
100.000₫
Zaromax 500
Zaromax 500
180.000₫
Zaromax 200
Zaromax 200
120.000₫
Zaromax 100
Zaromax 100
135.000₫
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633