Vatirino Paediatric
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Novo Healthcare, Novo Healthcare and Pharma Ltd |
Công ty đăng ký | Công ty CPTM và Dược phẩm Ngọc Thiện |
Số đăng ký | VN-15799-12 |
Dạng bào chế | Bột pha hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 30ml |
Hoạt chất | Cefpodoxim proxetil |
Xuất xứ | Thái Lan |
Mã sản phẩm | AA106 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1069 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vatirino Paediatric được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra: nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, mô mềm và đường niệu, các bệnh lây truyền qua đường tình dục. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vatirino Paediatric.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi 1ml dung dịch thuốc chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất Cefpodoxime proxetil tương đương Cefpodoxime 20mg
- Tá dược vừa đủ 1ml.
Dạng bào chế: Bột pha hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vatirino Paediatric
2.1 Tác dụng của thuốc Vatirino Paediatric
2.1.1 Dược động học
Hấp thu: Cefpodoxime proxetil là một tiền chất được hấp thu qua đường tiêu hóa. Sau khi uống liều 100mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau khoảng 2 giờ với sinh khả dụng khoảng 50%. Thức ăn làm tăng mức độ và tốc độ hấp thu thuốc.
Phân bố: Cefpodoxime liên kết với protein huyết tương ở mức thấp (khoảng 21 - 29%).
Chuyển hóa: Cefpodoxime proxetil khi vào cơ thể được thủy phân khử nhóm ester bởi niêm mạc ruột tạo thành chất chuyển hóa Cefpodoxime có hoạt tính.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ dưới dạng liều dùng không đổi qua nước tiểu (khoảng 29 - 33%) trong vòng 12 giờ. Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 2,09 - 2,84 giờ. [1]
2.1.2 Dược lực học
Cefpodoxime là kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ ba dùng đường uống có hiệu quả đối với phần lớn các vi khuẩn Gram (+) và Gram (-), ngoại trừ Pseudomonas aeruginosa, Enterococcus và Bacteroides fragilis.
Cefpodoxime có hoạt tính diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefpodoxime liên kết tốt hơn với protein gắn penicillin, làm ức chế sản xuất các peptidoglycan - thành phần chính của thành tế bào vi khuẩn. Từ đó ngăn ngừa sự liên kết chéo của các chuỗi peptidoglycan kết quả là tế bào vi khuẩn bịly giải và chết.
Cefpodoxime được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng từ nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn khác nhau, bao gồm viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm xoang, bệnh lậu và viêm phổi mắc phải tại cộng đồng. [2]
2.2 Chỉ định thuốc Vatirino Paediatric
Thuốc Vatirino Paediatric được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính (do S.pneumoniae, H.influenzae hoặc M. catarrhais gây ra).
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên bao gồm: Viêm xoang và viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm amidan.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm (do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes gây ra).
- Điều trị nhiễm khuẩn đường niệu như viêm bàng quang.
- Điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục như bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạo không biến chứng.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Abvaceff 200 điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vatirino Paediatric
3.1 Liều dùng Vatirino Paediatric
3.1.1 Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 5 - 10ml x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: 5ml x 2 lần/ngày, riêng viêm xoang là 10ml x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 10ml x 2 lần/ngày.
- Nhiễm khuẩn đường niệu: 5ml x 2 lần/ngày.
- Bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạo không biến chứng: 10ml/lần/ngày.
3.1.2 Trẻ từ 15 ngày tuổi đến dưới 12 tuổi
- 15 ngày - 6 tháng tuổi: 4mg/kg x 2 lần/ngày.
- 6 tháng - 2 tuổi: 2ml x 2 lần/ngày.
- 2 - 9 tuổi: 4ml x 2 lần/ngày.
- Từ 9 tuổi trở lên: 5ml x 2 lần/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Vatirino Paediatric hiệu quả
Thuốc dùng đường uống, nên uống thuốc cùng thức ăn vì thức ăn làm tăng hấp thu thuốc.
Cách pha thuốc: Lắc đều chai thuốc, thêm khoảng 20ml nước đun sôi để nguội và lắc nhẹ, đều tay để tạo dạng hỗn dịch thuốc. Thêm tiếp nước cho đến khi chạm vạch 30ml.
Hỗn dịch thuốc đã pha dùng được trong vòng 7 ngày trong điều kiện 2 - 8℃.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
- Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pacfon 200 - kháng sinh cho người lớn và trẻ nhỏ
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của thuốc thường nhẹ và có thể tự khỏi, chủ yếu gặp trên đường tiêu hóa bao gồm: buồn nôn, nôn, khó tiêu, đầy hơi, tiêu chảy, đau bụng, phân lỏng hoặc đi ngoài nhiều lần.
Ngoài ra còn có các tác dụng hiếm gặp như: phản ứng quá mẫn, phát ban da, chóng mặt, rối loạn tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.
Nếu bệnh nhân gặp bất kỳ phản ứng bất lợi nào cần thông báo cho cơ sở y tế để có biện pháp xử trí.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Các thuốc kháng acid, thuốc kháng cholinergic đường uống | có thể làm giảm hấp thu Cefpodoxim |
Probenecid | sự thải trừ Cefpodoxim qua thận bị ức chế |
Các thuốc gây độc cho thận | nên kiểm soát chặt chẽ chức năng thận khi dùng Cefpodoxime proxetil đồng thời với các thuốc đã biết có khả năng gây độc cho thận |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận bị giảm nước tiểu tạm thời hoặc kéo dài do dùng Cefpodoxime proxetil nồng độ cao và kéo dài trong huyết thanh cũng có thể xảy ra triệu chứng này. Khi dùng phải giảm liều thuốc cho bệnh nhân.
Cefpodoxime proxetil dùng trong thời gian dài có thể gây sự tăng trưởng quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi thường xuyên tình trạng của bệnh nhân.
Không dùng thuốc để điều trị nhiễm virus (như cảm lạnh) và khi kê đơn trong điều trị nhiễm khuẩn phải thông báo cho bệnh nhân không được tự ý ngừng thuốc, dùng đúng liều lượng đã được chỉ định mặc dù tình trạng bệnh đã được cải thiện.
Thận trọng ở bệnh nhân dùng phối hợp với các thuốc lợi tiểu mạnh.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Thời kỳ mang thai
Chưa có báo cáo đầy đủ chứng minh an toàn và hiệu lực của thuốc khi dùng trong thai kỳ. Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết không còn liệu pháp an toàn khác thay thế và đã cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.
7.2.2 Thời kỳ cho con bú
Cefpodoxime tiết được qua sữa mẹ và có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng lên trẻ sơ sinh. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú, nếu đang dùng thuốc cần ngừng cho trẻ bú mẹ hoặc ngừng thuốc nếu cần thiết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều Cefpodoxime. Các biểu hiện quá liều có thể gặp trên đường tiêu hóa bao gồm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Cefpodoxime có thể được loại bỏ bằng thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-15799-12
Nhà sản xuất: NOVO Healthcare and Pharma Ltd
Đóng gói: Hộp 1 chai 30ml.
9 Thuốc Vatirino Paediatric giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Vatirino Paediatric có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Vatirino Paediatric mua ở đâu?
Thuốc Vatirino Paediatric mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vatirino Paediatric để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc đường uống dạng hỗn dịch, dễ uống.
- Giá cả hợp lý, phải chăng.
- Thuốc Vatirino Paediatric hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra: nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da, mô mềm và đường niệu, các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Bằng cơ chế Schiff Bases, các dẫn xuất tổng hợp mới của Cefpodoxime có khả năng kháng virus mạnh. Các nghiên cứu sâu hơn có thể tạo ra những đột phá trong y khoa để giải quyết những thách thức mới nhất như Bệnh do virus Crona. [3]
- Thuốc được sản xuất bởi NOVO Healthcare and Pharma Ltd, công ty uy tín và chất lượng hàng đầu với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng.
12 Nhược điểm
- Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
- Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Absorption, Distribution and Excretion, PubChem. Truy cập ngày 04 tháng 01 năm 2023.
- ^ Chuyên gia PubChem. Mechanism of Action, PubChem. Truy cập ngày 04 tháng 01 năm 2023.
- ^ Tác giả Waqas Mahmood và cộng sự, đăng ngày 02 tháng 11 năm 2022. Synthesis, characterization, molecular docking and biological evaluation of Schiff Base derivatives of cefpodoxime, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.