Vastanic 10
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | USA - NIC Pharma, Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma) |
Số đăng ký | VD-30090-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Lovastatin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa4989 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Mỡ Máu |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 6084 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vastanic 10 được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị ngừa trong các trường hợp tăng cholesterol máu bao gồm xơ vữa động mạch và dự phòng các bệnh mạch vành. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Vastanic 10.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Vastanic 10 là Lovastatin - 10mg
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vastanic 10
2.1 Tác dụng của thuốc Vastanic 10
2.1.1 Dược lực học
Lovastatin là thuốc hạ cholesterol, thuộc nhóm statin, tác dụng làm giảm cholesterol và có khả năng chống ung thư.
Lovastatin bị thủy phân thành dạng axit beta-hydroxy có hoạt tính, dạng này ức chế cạnh tranh 3-hydroxyl-3-methylgutarylcoenzyme A ( HMG-CoA ) reductase, một loại enzyme tham gia vào quá trình sinh tổng hợp cholesterol. Đối với tác dụng chống ung thư, Lovastatin hoạt động bằng cách gây ra quá trình chết theo chương trình của tế bào khối u và ức chế sự xâm lấn của tế bào khối u, có thể bằng cách ức chế quá trình farnesylation và geranylgeranylation của protein, và có thể bắt giữ các tế bào trong giai đoạn G1 của chu kỳ tế bào [1].
2.1.2 Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tại ruột non và đạt nồng độ tối đa trong máu Tmax là 3,36 giờ. Nồng độ hấp thu của thuốc phụ thuộc vào liều dùng. Sinh khả dụng của thuốc tăng lên khi được dùng cùng thức ăn.
Phân bố: Thuốc có khả năng đi qua hàng rào máu não và qua được nhau thai do tính ưa mỡ của lovastatin. Cả lovastatin và chất chuyển hóa của thuốc là axit β-hydroxy đều có tỉ lệ liên kết cao với protein huyết tương (trên 95%).
Chuyển hóa: Lovastatin là dạng tiền chất lacton, chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc là beta-hydroxy. Thuốc được chuyển hóa tại gan bởi hệ thống enzym Cytochrom P-450 isoform 3A4.
Thải trừ: Con đường thải trừ chính của lovastatin là phân (83%), phần nhỏ khoảng 10% được bài tiết vào nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 13,37 giờ [2].
2.2 Chỉ định thuốc Vastanic 10
Thuốc Vastanic trị bệnh gì?
Thuốc Vastanic 10 được chỉ định cho các trường hợp:
- Tăng cholesterol máu tiên phát (Typ IIa và typ IIb).
- Dự phòng tiên phát biến cố mạch vành: Đối tượng có chỉ cholesterol máu tăng nhưng chưa có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về bệnh mạch vành, trong trường hợp này thuốc có tác dụng:
- Giảm thiểu nguy cơ nhồi máu cơ tim
- Giảm thiểu nguy cơ cần can thiệp các thủ thuật tái để tái tạo mạch vành tim.
- Giảm thiểu nguy cơ đau thắt ngực không ổn định.
- Dự phòng thứ phát các biến cố mạch vành.
- Bệnh nhân bị xơ vữa động mạch, có chỉ số cholesterol tăng cùng với các biểu hiện của bệnh mạch vành, kể cả tiền sử nhồi máu cơ tim, thuốc cholesterol có tác dụng:
- Làm chậm sự tiến triển xơ vữa mạch vành.
- Giảm nguy cơ gặp phải các biến cố mạch vành cấp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng tác dụng: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fenostad 160 điều trị bệnh mỡ máu
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vastanic 10
3.1 Liều dùng thuốc Vastanic 10
Liều ban đầu: 20mg/ngày. Liều duy trì là 20 - 80mg.
Không được dùng liều trên 20mg/ngày khi sử dụng cùng các thuốc Danazol, Verapamil hoặc diltiazem.
Không được dùng liều trên 40 mg/ngày khi sử dụng cùng thuốc amiodaron.
Bệnh nhân từ 10 - 17 tuổi bị tăng cholesterol máu di truyền: Liều 10 - 40mg/ngày, và liều tối đa là 40mg/ngày.
Bệnh nhân bị suy thận nặng (Độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút) thì tránh dùng liều quá 20 mg/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Vastanic 10
Trước và trong quá trình dùng thuốc, người bệnh cần kết hợp với chế độ ăn tiêu chuẩn, hạn chế cholesterol để đảm bảo hiệu quả điều trị.
Trong quá trình điều trị, dựa vào đáp ứng của cơ thể có thể tăng liều phù hợp theo từng đợt, thời gian tăng liều mỗi đợt không dưới 4 tuần.
Sử dụng thuốc vào bữa ăn tối sẽ giúp tăng hiệu quả của thuốc vì gan thực hiện quá trình tổng hợp cholesterol vào ban đêm.
Hiệu quả của thuốc tăng lên khi kết hợp cùng sequestrants acid mật.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Vastanic 10 cho đối tượng bị mẫn cảm với lovastatin, các chất ức chế HMG-CoA reductase hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Người bị bệnh gan hoạt động hay transaminase trong máu tăng dai dẳng không rõ nguyên nhân.
Có thai hoặc đang cho con bú.
Không dùng lovastatin kết hợp cùng các thuốc ức chế CYP 3A4 mạnh (bao gồm ketoconazol, itraconazol, posaconazol, Clarithromycin, Erythromycin, telithromycin) và các thuốc ức chế Protease của HIV (bao gồm boceprevir, telaprevir, nefazodon).
Không dùng đồng thời với các thuốc cyclosporin, Gemfibrozil.
Không dùng thuốc cùng với lượng lớn nước ép Bưởi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Prevasel 10: Cách dùng - liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | Buồn nôn và nôn, đau bụng, đầy hơi, đi ngoài hoặc táo bón | ||
Thần kinh | Chóng măt, đau đầu, mất ngủ, nhìn mờ | Suy giảm nhận thức như mất trí nhớ. lú lẫn. | |
Cơ - xương - khớp | Đau cơ và đau khớp | Bệnh cơ, tăng CPK | Viêm cơ, tiêu cơ vân và có thể dẫn đến suy thận cấp |
Gan | Các chỉ số gan tăng gấp 3 lần | ||
Da | Ban da | ||
Hô hấp | Viêm mũi, viêm họng, ho, viêm xoang | ||
Máu | Tăng đường máu, tăng HbA1c |
6 Tương tác thuốc
Wafarin: Tăng tác dụng chống đông máu.
Các Nhựa gắn acid mật: Làm giảm sinh khả dụng của lovastatin.
ACEI: Giúp ngăn ngừa các biến chứng ở tim trên các bệnh nhân có tiền sử bệnh tim ha bệnh nhân tiểu đường trên 55 tuổi.
Các thuốc ức chế CYP3A4 ( bao gồm ketoconazol, itraconazol, voriconazol, posaconazol, clarithromycin, erythromycin, telithromycin) và các thuốc ức chế protease của HIV (bao gồm boceprevir, telaprevir, nefazodon): Làm tăng nồng độ của lovastatin dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ.
Tăng nguy cơ gây hại cho cơ khi kết hợp cùng:
- Gemfibrozil.
- Thuốc hạ cholesterol huyết nhóm fibrat.
- Niacin liều cao (Trên 1g/ngày).
- Colchicin.
Thuốc điều trị viêm gan siêu vi C và thuốc điều trị HIV: Tăng nguy cơ tổn thương cơ, tiêu cơ vân, thận hư.
Cyclosporin, Colchicine, amiodaron, ranolazine: Tăng nguy cơ tiêu cơ vân.
Danazol, Diltiazem, verapamil: Tăng nguy cơ bệnh cơ hoặc tiêu cơ vân.
Acid fusidic: Làm tăng nguy cơ bệnh cơ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Mục tiêu trong điều trị là giảm cholesterol LDL, do đó việc sử dụng nồng độ cholesterol ban đầu để điều trị và theo dõi điều trị là rất cần thiết. Trừ trường hợp nồng độ này không đo được thì sẽ dựa trên cholesterol toàn phần.
Một số người bệnh gặp tình trạng tăng nồng độ transaminase và trở lại bình thường sau ngừng thuốc.
Sử dụng thuốc có thể gây ảnh hưởng đến chức năng gan, do vậy cần tiến hành xét nghiệm các chỉ số men gan trước, trong và sau khi điều trị. Cần thận trọng trên những bệnh nhân thường xuyên uống rượu hay có tiền sử bệnh gan trước đó.
Trong các trường hợp có biểu hiện bị bệnh cơ cấp nặng hay có nguy cơ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân thì cần ngừng sử dụng thuốc.
Chỉ sử dụng thuốc trên các bệnh nhân nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi chắc chắn rằng họ không có thai và trong các trường hợp cholesterol máu tăng rất cao.
Nên theo dõi chỉ số creatinin kinase (CK) tại các thời điểm là trước và trong quá trình điều trị bằng lovastatin.
Điều trị bằng các thuốc statin có thể làm tăng nguy cơ bệnh tiểu đường trên những bệnh nhân có nguy cơ cao.
Thuốc có thể làm tăng các chỉ số phosphokinase creatine và transaminase, do đó nên được xem xét khi chẩn đoán phân biệt đau ngực trên các bệnh nhân đang điều trị bằng lovastatin.
Không nên dùng thuốc trên bệnh nhân bị rối loạn di truyền về dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hay rối loạn hấp thu Glucose - Gaclactose.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Thuốc qua được nhau thai. Lovastatin có vai trò làm giảm tổng hợp cholesterol, trong khi đó nhiều chất khác có dẫn xuất từ cholesterol nên việc mẹ sử dụng trong quá trình mang thai có thể gây hại cho thai nhi. Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai.
7.2.2 Mẹ cho con bú
Thuốc có bài tiết vào sữa mẹ, có khả năng cao gây hại cho trẻ bú mẹ. Chống chỉ định cho các mẹ đang cho con bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Vastanic 10 có thể gây nên các biểu hiện như chóng mặt, nhìn mờ. Do đó nên thận trọng khi sử dụng trên các bệnh nhân lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Triệu chứng của quá liều không đặc biệt và mọi người đều hồi phục mà không để lại di chứng nào.
Xử trí: Khi quá liều xảy ra, các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ là cần thiết. Thẩm tách máu ít mang lại hiệu quả do thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Vastanic 10 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Vastanic 10 ở nơi ẩm thấp, nơi có nhiệt độ cao và ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
Bảo quản nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-30090-18.
Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm USA - NIC (USA - NIC Pharma).
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Vastanic 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Vastanic 10 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Vastanic 10 mua ở đâu?
Thuốc Vastanic 10 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu và nhược điểm của thuốc Vastanic 10
12 Ưu điểm
- Lovastatin có hiệu quả cao trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát và là một bước tiến quan trọng trong điều trị [3].
- Các nghiên cứu chỉ ra rằng, lovastatin có tác dụng ức chế đáng kể khả năng sống sót của tế bào ung thư trong nhiều loại ung thư (như ung thư vú, gan, cổ tử cung, phổi và ruột kết). Đồng thời, lovastatin cũng có thể làm tăng độ nhạy cảm của một số loại tế bào ung thư đối với các loại thuốc hóa trị liệu và tăng cường hiệu quả điều trị của chúng [4].
- Lovastatin hiệu quả hơn trong việc giảm nồng độ cholesterol LDL, trong khi niacin hiệu quả hơn trong việc tăng nồng độ cholesterol lipoprotein mật độ cao và giảm mức lipoprotein Lp(a). Lovastatin được dung nạp tốt hơn niacin, phần lớn là do các tác dụng phụ phổ biến trên da của niacin [5].
- Thuốc Vastanic 10 được thiết kế dưới dạng viên nén, nhỏ gọn sử dụng dễ dàng và thuận tiện
13 Nhược điểm
- Thuốc gây nên các rối loạn, đặc biệt trên Đường tiêu hóa.
- Thuốc không sử dụng được trên phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
Tổng 19 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Lovastatin, PubChem. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Lovastatin, Drugbank. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả JM McKenney (Đăng ngày tháng 1 năm 1988). Lovastatin: a new cholesterol-lowering agent, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả Liguo Xie và cộng sự (Đăng ngày 24 tháng 8 năm 2021). An overview on the biological activity and anti-cancer mechanism of lovastatin, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2022
- ^ Tác giả D R Illingworth và cộng sự (Đăng ngày 25 tháng 7 năm 2994). Comparative effects of lovastatin and niacin in primary hypercholesterolemia. A prospective trial, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2022