Vaspycar MR
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Pymepharco, Pymepharco |
Công ty đăng ký | Pymepharco |
Số đăng ký | VD-24455-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 30 viên |
Hoạt chất | Trimetazidine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am728 |
Chuyên mục | Thuốc Tim Mạch |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Vaspycar MR thường được sử dụng để điều trị và dự phòng tình trạng đau thắt ngực ở những bệnh nhân có nguy cơ cao. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn chi tiết về thuốc Vaspycar MR.
1 Thành phần
Vaspycar MR 35mg là thuốc gì? thuốc thường được sử dụng để kiểm soát tình trạng đau thắt ngực. Trong 1 viên Vaspycar MR có chứa thành phần chính là:
- Trimetazidine hàm lượng 35mg.
- Tá dược vừa đủ cho 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Công dụng của thuốc Vaspycar MR
Thuốc Vaspycar MR 35mg có tác dụng gì? Thuốc thường được bổ sung thêm vào biện pháp điều trị ở những bệnh nhân có tình trạng đau thắt ngực ổn định nhưng vẫn chưa được kiểm soát đầy đủ bằng các biện pháp điều trị thông thường. Hoặc không đáp ứng với các thuốc điều trị khác.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dopadin 20mg - điều trị đau thắt ngực
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Vaspycar MR
Đối tượng sử dụng | Liều lượng dùng |
Người lớn | 1 viên/lần x 2 lần/ngày |
Người bị suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải từ 30ml/phút - 60ml/phút) | 1 viên/lần x 1 lần/ngày |
Người cao tuổi | Điều chỉnh liều lượng theo tình trạng suy thận của bệnh nhân |
Trẻ em | Mức độ an toàn cũng như hiệu quả trên nhóm đối tượng này vẫn chưa được đánh giá |
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước và dùng sau hoặc ngay trong bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Chống chỉ định cho người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của Vaspycar MR.
Không dùng cho người bị Parkinson, có các triệu chứng nghi ngờ là do Parkinson, run, chân tay không nghỉ hoặc các rối loạn vận động liên quan khác.
Không dùng cho bệnh nhân có Độ thanh thải dưới 30ml/phút.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc H-Vacolaren: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
5 Tác dụng không mong muốn thuốc Vaspycar MR
Mệt mỏi.
Rối loạn tiêu hóa.
Đánh trống ngực.
Ngoại tâm thu.
Chóng mặt.
Mất tiểu cầu hoặc giảm tiểu cầu.
Hạ huyết áp tư thế đứng hoặc động mạch.
Rối loạn vận động, đi không vững.
Chân tay run rẩy.
Rối loạn giấc ngủ.
Phù mạch.
Viêm gan.
6 Tương tác thuốc
Báo với bác sĩ những loại thuốc mà bạn đang sử dụng để có thể hạn chế được các tương tác hoặc tương kỵ không đáng có.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc không được khuyến cáo sử dụng cho những bệnh nhân đang hoặc đang điều trị khởi đầu đau thắt ngực không ổn định. Ngoài ra thuốc cũng không được sử dụng trong điều trị tình trạng nhồi máu cơ tim.
Không khuyến cáo dùng thuốc trước khi nhập viện điều trị cũng như trong những ngày đầu nằm viện.
Trong trường hợp bệnh nhân vẫn bị đau thắt ngực hoặc không tiến triển thì cần đánh giá lại các yếu tố mạch vành để có phương án điều trị mới.
Thuốc có thể làm trầm trọng hơn các triệu chứng ở người bị Parkinson, do đó cần đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân lớn tuổi cũng như cần đánh giá sức khỏe một cách thường xuyên trong suốt quá trình điều trị. Nếu nghi ngờ mắc Parkinson bệnh nhân cần đến khoa thần kinh thăm khám để được chẩn đoán một cách chính xác nhất.
Nếu bệnh nhân có bất cứ các biểu hiện nào như bứt rứt, run rẩy, Parkinson thì cần ngừng việc điều trị.
Các trường hợp này thường rất hiếm xảy ra và sẽ biến mất sau khoảng vài tháng ngừng điều trị, nếu các triệu chứng Parkinson không ngừng lại hoặc có dấu hiệu nặng lên thì cần tham vấn ý kiến của bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
Thuốc có thể gây ra tình trạng dáng đi không vững, run, ngã.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người trên 75 tuổi hoặc bị suy giảm chức năng thận thể nặng.
7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
7.3 Quá liều và xử trí
Chưa có nghiên cứu về tình trạng quá liều, nếu có nghi ngờ ngộ độc do dùng thuốc cần tiến hành các biện pháp giảm hấp thu như rửa dạ dày và nâng đỡ tổng hợp.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi cao ráo và thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ duy trì dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế thuốc Vaspycar MR
Trong trường hợp thuốc Vaspycar MR hết hàng, thì bạn có thể cân nhắc chuyển sang các thuốc sau:
- Dozidine MR 35mg với thành phần chính là Trimetazidin dihydroclorid 35mg, thuốc thường được sử dụng để hỗ trợ kiểm soát tình trạng đau thắt ngực ổn định gây ra do nhiều nguyên nhân. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén và do Domesco (Việt Nam) sản xuất.
- Vataseren với thành phần chính là Trimetazidine 20mg, thuốc có thể điều trị cho những bệnh nhân bị đau thắt ngực không đáp ứng với các biện pháp khác.
9 Thông tin chung
Số đăng ký: VD-24455-16.
Nhà sản xuất: Pymepharco.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 30 viên.
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Trimetazidin là một hoạt chất thường được sử dụng trong dự phòng các biến cố liên quan đến tim mạch. Hoạt chất có khả năng ức chế quá trình Beta Oxy hóa các loại Acid béo thông qua việc tác động trực tiếp đến men long-chain 3-ketoacyL-CoA thiolase khi tế bào gặp tình trạng thiếu máu cục bộ gây ra do nhiều nguyên nhân. Quá trình này sẽ tạo ra ít năng lượng hơn khi đem so sánh với quá trình Beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa Glucose có thể giúp tối ưu được năng lượng tế bào, qua đó tạo ra sự chuyển hóa năng lượng phù hợp khi các tế bào gặp phải tình trạng thiếu máu.
Ở những bệnh nhân bị chẩn đoán là thiếu máu cục bộ, hoạt chất có thể hoạt động tương tự như một chất chuyển hóa qua đó giúp bảo tồn được mức năng lượng Phosphate trong hệ thống các tế bào cơ tim. Tuy hoạt chất có khả năng ngăn chặn tình trạng thiếu máu cục bộ nhưng không gây ảnh hưởng đến hoạt động bơm máu của tim.[1]
10.2 Dược động học
Hoạt chất được hấp thu nhanh chóng ngay sau khi uống với Sinh khả dụng ước tính là trên 85% và nồng độ đỉnh trong huyết tương đo được sau khoảng 120 phút. Nồng độ tối đa trong huyết tương sẽ thay đổi theo liều lượng sử dụng và vào khoảng 85ng/mL khi dùng liều duy nhất 40mg và 55ng/mL nếu dùng 20mg. Tính cân bằng sẽ đạt được sau khoảng từ 24 giờ đến 36 giờ và từ đó duy trì được nồng độ ổn định trong suốt thời gian điều trị với thuốc.
Hoạt chất liên kết với Protein ở mức thấp chỉ khoảng 21% và thể tích phân phối vào khoảng 4,8 I/kg.[2]
11 Thuốc Vaspycar MR giá bao nhiêu?
Thuốc Vaspycar MR hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá Vaspycar MR có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Vaspycar MR mua ở đâu?
Thuốc Vaspycar MR mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vaspycar MR để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Vaspycar MR có thể được sử dụng để thay thế cho các biện pháp điều trị đau thắt ngực khác khi bệnh nhân không đáp ứng điều trị.
- Thuốc được bào chế ở dạng viên nén có kiểm soát nên có thể duy trì được nồng độ thuốc ổn định trong máu.
- Ít gây tương tác với những thuốc hoặc hoạt chất khác.
14 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như mệt mỏi, phát ban.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Sally Chao (đăng ngày 29 tháng 3 năm 2022), What is Trimetazidine used for?, Drug.com. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2023.
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vaspycar MR, xem đầy đủ tại đây.