VaseBos Plus
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Boston Pharma, Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam |
Số đăng ký | VD-20184-13 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Valsartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk591 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên VaseBos Plus gồm:
- Hoạt chất: Valsartan 160mg, Hydroclorothiazid 25mg
- Tá dược: vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc VaseBos Plus
Thuốc VaseBos Plus được dùng để:
- Kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân tăng huyết áp.
- Áp dụng cho trường hợp huyết áp vẫn chưa ổn định khi chỉ dùng một loại thuốc hạ áp. [1]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Co-Diovan 80/12,5 điều trị tăng huyết áp vô căn, phù và giữ muối
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc VaseBos Plus
3.1 Liều dùng
- Người lớn: 1 viên/lần/ngày. Hiệu quả hạ huyết áp tối đa thường đạt sau 2–4 tuần điều trị.
- Suy thận nhẹ – vừa (hệ số thanh thải creatinin > 30 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
- Suy gan nhẹ – vừa (không do đường mật và không kèm ứ mật): Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi: Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
3.2 Cách dùng
Uống trực tiếp, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
- Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật.
- Vô niệu, suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Hạ Kali huyết, hạ natri huyết, tăng calci huyết kéo dài.
- Tăng acid uric huyết kèm triệu chứng.
==>> Xem thêm: Thuốc Gliovan-H 160 hạ huyết áp ở ≥6 tuổi, hỗ trợ điều trị bệnh thận do tiểu đường
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, hoa mắt; rối loạn điện giải như giảm kali máu; tăng acid uric, đường huyết và lipid máu.
Ít gặp: hạ huyết áp tư thế, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng; phát ban, mề đay, nhạy cảm ánh sáng; hạ natri, magnesi, phosphat; tăng calci máu.
Hiếm gặp: phản vệ, sốt, viêm mạch, viêm hoại tử biểu bì, phản ứng da kiểu lupus, viêm tụy; rối loạn máu (giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, suy tủy); suy hô hấp, viêm phổi, phù phổi; suy thận, viêm thận kẽ; liệt dương, mờ mắt.
6 Tương tác
6.1 Valsartan
Cần theo dõi kali huyết khi dùng chung với: thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thế chứa kali, hoặc thuốc làm tăng kali máu.
Khi phối hợp với thuốc an thần, nên kiểm tra nồng độ trong huyết thanh do thiếu dữ liệu an toàn.
6.2 Hydroclorothiazid
Có thể làm tăng hạ huyết áp tư thế khi dùng với rượu, thuốc ngủ, barbiturat.
Tăng tác dụng thuốc hạ áp khác, giảm kali máu khi phối hợp corticosteroid/ACTH.
Có thể tương tác với lithium, NSAID, quinidin (nguy cơ xoắn đỉnh), thuốc trị gút, thuốc chống đông, thuốc gây mê, Vitamin D.
Giảm hấp thu khi dùng cùng cholestyramin hoặc colestipol.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Theo dõi điện giải: Kiểm tra định kỳ máu và nước tiểu, đặc biệt khi dùng kèm corticosteroid, ACTH, digitalis hoặc quinidin.
Bù dịch/ muối: Cần bù đủ cho bệnh nhân mất natri hoặc mất dịch trước khi điều trị.
Bệnh thận: Chưa rõ độ an toàn ở người hẹp động mạch thận hoặc chỉ có một thận. Có thể làm tăng urê huyết và nặng thêm suy thận.
Bệnh gan: Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng, đặc biệt khi Độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút.
Ảnh hưởng chuyển hóa: Có thể tăng cholesterol, triglycerid và acid uric.
Lupus ban đỏ: Nguy cơ khởi phát hoặc làm nặng bệnh.
Người đã cắt bỏ thần kinh giao cảm: Tác dụng hạ áp mạnh hơn.
Người cao tuổi: Dễ mất cân bằng điện giải, cần theo dõi sát.
Lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây chóng mặt hoặc hạ huyết áp, cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai do nguy cơ dị tật và ảnh hưởng xấu đến thai nhi. Không khuyến cáo dùng khi cho con bú vì hydroclorothiazid qua sữa mẹ, valsartan chưa rõ nhưng có trong sữa chuột.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp nghiêm trọng, giảm ý thức, trụy tim mạch, sốc, rối loạn nước và điện giải.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, than hoạt nếu mới uống; bù nước và điện giải; có thể thẩm tách phúc mạc. Truyền tĩnh mạch Dung dịch muối đẳng trương khi quá liều valsartan.
7.4 Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm VaseBos Plus hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Hapresval Plus 80/12.5 dùng cho người lớn bị tăng huyết áp vô căn, đặc biệt khi không đạt huyết áp mục tiêu với valsartan hoặc hydroclorothiazid đơn trị liệu.
Thuốc Doraval Plus 80mg/12,5mg của Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, điều trị tăng huyết áp ở người lớn, khi đơn trị liệu không đáp ứng hoặc cần phối hợp ngay để đạt huyết áp mục tiêu.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Valsartan thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, tác động chọn lọc lên thụ thể AT1, giúp kiểm soát huyết áp, giảm tỷ lệ tử vong do nguyên nhân tim mạch ở bệnh nhân suy thất trái hoặc sau nhồi máu cơ tim.
Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, làm giảm tái hấp thu natri và clorid tại ống lượn xa, thúc đẩy bài tiết muối, nước và một số khoáng chất, từ đó góp phần hạ áp. Hiệu quả lợi tiểu xuất hiện sớm, trong khi tác dụng hạ huyết áp được ghi nhận rõ sau 1–2 tuần. Sự phối hợp hai thành phần giúp tối ưu khả năng kiểm soát huyết áp và cải thiện tiên lượng tim mạch.
9.2 Dược động học
Valsartan hấp thu nhanh qua đường uống, Sinh khả dụng trung bình 23%, gắn mạnh với protein huyết tương, thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu dưới dạng nguyên vẹn, không cần chỉnh liều ở người cao tuổi, suy thận hoặc suy gan không do đường mật.
Hydroclorothiazid hấp thu 65–75%, tích lũy ở hồng cầu, thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải 9,5–13 giờ, kéo dài ở bệnh nhân suy thận và qua được nhau thai.
10 Thuốc VaseBos Plus giá bao nhiêu?
Thuốc VaseBos Plus hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc VaseBos Plus mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc VaseBos Plus để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả kép: Kết hợp valsartan (ức chế thụ thể angiotensin II) và hydroclorothiazid (lợi tiểu thiazid) giúp hạ huyết áp tốt hơn so với đơn trị liệu.
- Ít gây ho: So với thuốc ức chế men chuyển (ACEI), valsartan ít gây ho khan.
- Tiện lợi: Dùng VaseBos Plus 1 lần/ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
13 Nhược điểm
- Nguy cơ tụt huyết áp mạnh: Đặc biệt nếu mất muối/nước trước khi dùng hoặc quá liều.
- Có thể làm tăng mỡ máu và đường huyết: Do tác động của thiazid.
- Một số tác dụng phụ khác: Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, rối loạn tiêu hóa, phản ứng da, hiếm gặp phản vệ hoặc suy tủy.
Tổng 10 hình ảnh









