1 / 4
thuoc vasartim 40 1 M5440

Vasartim 40

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuOPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm OPV
Số đăng kýVD-20461-14
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtValsartan
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmnn518
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Vasartim 40 chứa:

  • Valsartan hàm lượng 40mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vasartim 40

Thuốc Vasartim 40 được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim và hỗ trợ bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim khi đã ổn định lâm sàng, kèm theo suy hoặc giảm chức năng thất trái.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Vasblock 80mg điều trị tăng huyết áp hiệu quả

Thuốc Vasartim 40 - Điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vasartim 40

3.1 Liều dùng

3.1.1 Người lớn

Tăng huyết áp:

  1. Khởi đầu: Uống 1–2 viên/lần, ngày 1 lần nếu dùng đơn trị liệu.
  2. Nếu phối hợp với thuốc lợi tiểu, nên bắt đầu với 1 viên/ngày.
  3. Liều tối đa: không quá 4 viên/ngày.

Suy tim:

  • Liều bắt đầu: 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
  • Có thể tăng dần đến 2–4 viên/ngày, chia làm 2 lần.
  • Nên dùng liều thấp nếu phối hợp lợi tiểu.
  • Tổng liều tối đa: 4 viên/ngày.

Sau nhồi máu cơ tim:

  • Bắt đầu trong vòng 12 giờ nếu bệnh nhân ổn định.
  • Khởi đầu: ½ viên/lần, uống 2 lần/ngày.
  • Sau 1 tuần, có thể tăng lên 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
  • Từ đó, tiếp tục điều chỉnh đến liều duy trì phù hợp (có thể lên đến 4 viên/ngày tùy khả năng dung nạp).

Đối tượng đặc biệt:

  • Người cao tuổi: Không cần thay đổi liều chỉ vì tuổi tác.
  • Bệnh nhân suy thận: Nếu mức lọc cầu thận >10 mL/phút: không cần chỉnh liều.
  • Bệnh nhân suy gan: Nếu suy gan nhẹ đến vừa (không có ứ mật): không quá 2 viên/ngày.Chống chỉ định nếu suy gan nặng hoặc xơ gan mật.

3.1.2 Trẻ em 6–16 tuổi

  • Tăng huyết áp: Trẻ nuốt được viên thuốc: khởi đầu thường là 1 viên/ngày (1.3mg/kg), liều có thể điều chỉnh theo cân nặng và đáp ứng huyết áp.
  • Liều tối đa có thể lên đến 4 viên/ngày.
  • Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi hoặc có mức lọc cầu thận <30 mL/phút/1,73 m².

3.2 Cách dùng

Thuốc Vasartim 40 được dùng bằng đường uống.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Vasartim 40.

Bệnh nhân suy gan nặng, xơ gan, ứ mật.

Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Valsacard 80mg - Điều trị cao huyết áp, suy tim

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Phát ban
  • Ngứa
  • Đánh trống ngực
  • Phù
  • Buồn nôn
  • Viêm xoang
  • Ho khan
  • Rối loạn tiêu hóa
  • Đau cơ
  • Tăng Kali huyết
  • Giảm huyết áp
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên
  • Mệt mỏi
  • Đau họng
  • Đau lưng
  • Đau bụng
  • Nhức đầu
  • Phóng mặt
  • Lo lắng
  • Mất ngủ
  • Đầy hơi
  • Khó tiêu
  • Khô miệng
  • Táo bón
  • Tiêu chảy
  • Đau khớp

5.2 Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Mệt mỏi
  • Đau bụng
  • Ho
  • Hoa mắt

5.3 Hiếm gặp (ADR < 1/1000)

  • Ly giải cơ vân
  • Viêm gan
  • Giảm tiểu cầu
  • Phù mạch

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Vasartim 40.

6 Tương tác

Không nên dùng chung với lithium do nguy cơ tăng độc tính và nồng độ lithium trong máu.

Không nên dùng chung với thuốc giữ kali, muối hoặc bổ sung kali có thể làm tăng lượng kali trong cơ thể.

Thận trọng khi phối hợp với thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) vì có thể làm giảm chức năng thận và gây tăng kali máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Vasartim 40.

Cần thận trọng ở bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn, suy gan nhẹ đến vừa không có ứ mật, hẹp động mạch thận hoặc suy thận nặng.

Không khuyến cáo điều trị tăng aldosterone nguyên phát bằng thuốc Vasartim 40 do cơ chế bệnh không liên quan hệ renin–angiotensin.

Không nên phối hợp thuốc Vasartim 40 với thuốc ức chế men chuyển sau nhồi máu cơ tim vì có thể làm tăng nguy cơ tác dụng bất lợi.

Không nên phối hợp thuốc Vasartim 40 với thuốc ức chế men chuyển và thuốc chẹn beta trong suy tim vì nguy cơ tăng độc tính.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Vasartim 40 khuyến cáo không dùng trong suốt thời kỳ mang thai và cho con bú. Chống chỉ định ở 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi sử dụng quá liều thuốc Vasartim 40 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.

Lúc này cần điều trị triệu chứng, Valsartan không thể loại bỏ bằng cách lọc máu.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Vasartim 40 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Pyvasart 40 của Công ty cổ phần Pymepharco với hoạt chất chính Valsartan 40mg, được chỉ định trong điều trị cao huyết áp, suy tim, cải thiện sau nhồi máu cơ tim. 
  • Thuốc Halotan 40 của Công ty cổ phần dược phẩm OPV với hoạt chất chính Valsartan 40mg, được chỉ định trong điều trị cao huyết áp, suy tim, cải thiện sau nhồi máu cơ tim. 

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Valsartan là thuốc đường uống đối kháng chọn lọc thụ thể angiotensin II loại 1 (AT1), ức chế tác động sinh lý của angiotensin II. Khi chặn AT1, nồng độ angiotensin II tăng có thể kích hoạt thụ thể AT2 – đóng vai trò điều hòa ngược. 

Valsartan không có hoạt tính chủ vận và có ái lực cao hơn nhiều với AT1 so với AT1. Thuốc không ức chế men chuyển angiotensin (kininase II), do đó không ảnh hưởng đến sự phân hủy bradykinin.

9.2 Dược động học

Hấp thu

Valsartan được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, với thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương dao động từ 2 đến 4 giờ sau khi uống. 

Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình đạt khoảng 23%.

Phân bốKhoảng 94–97% lượng Valsartan trong huyết tương gắn kết với protein, chủ yếu là Albumin.
Chuyển hóaQuá trình chuyển hóa xảy ra ở mức độ giới hạn, với chỉ khoảng 1/4 lượng thuốc hấp thu trải qua biến đổi sinh học.
Thải trừValsartan được đào thải chủ yếu qua phân (khoảng 70%) và phần còn lại qua nước tiểu (30%), phần lớn ở dạng không chuyển hóa.

10 Thuốc Vasartim 40 giá bao nhiêu?

Thuốc Vasartim 40 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Vasartim 40 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Vasartim 40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc hạ áp Vasartim 40 chứa valsartan dạng viên nén bao phim giúp bảo vệ hoạt chất và dễ uống.
  • Tác dụng chọn lọc trên thụ thể angiotensin II loại 1, giảm tối đa ảnh hưởng lên bradykinin, tránh tác dụng phụ gây ho.
  • Không yêu cầu điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
  • Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV là đơn vị sản xuất thuốc Vasartim 40, với quy trình sản xuất hiện đại và trang thiết bị đạt chuẩn GMP nhằm đảm bảo chất lượng sản phẩm.
  • Nghiên cứu trên 122 bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ đến vừa cho thấy valsartan giảm huyết áp hiệu quả theo liều dùng từ 10 đến 160 mg/ngày, với tác dụng kéo dài 24 giờ và tỷ lệ tác dụng phụ không tăng theo liều.[2]

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ tăng kali huyết cao, đăc biệt khi phối hợp Vasartim 40 với thuốc giữ kali hoặc bổ sung kali.

Tổng 4 hình ảnh

thuoc vasartim 40 1 M5440
thuoc vasartim 40 1 M5440
thuoc vasartim 40 2 T7186
thuoc vasartim 40 2 T7186
thuoc vasartim 40 3 E1723
thuoc vasartim 40 3 E1723
thuoc vasartim 40 4 O5117
thuoc vasartim 40 4 O5117

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Pool JL, Glazer R, Chiang YT, Gatlin M, (Ngày đăng: Tháng 8 năm 1999), Dose-response efficacy of valsartan, a new angiotensin II receptor blocker, Pubmed. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc có bán tại đây khônh

    Bởi: Minh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, thuốc Vasartim 40 có bán tại đây, bạn vui lòng liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Vasartim 40 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Vasartim 40
    M
    Điểm đánh giá: 5/5

    Tôi cảm thấy yên tâm khi mua thuốc tại đây vì thuốc luôn rõ nguồn gốc, chất lượng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789