Vasartim 160
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | OPV, Công ty cổ phần dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-21684-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Valsartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me498 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Vasartim 160 chứa:
- Valsartan hàm lượng 160mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vasartim 160
Điều trị tăng huyết áp và suy tim.
Điều trị cho bệnh nhân sau nhồi máu cơ tim đã ổn định lâm sàng có suy thất trái hoặc giảm chức năng thất trái.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Disys 80mg - Điều trị bệnh lý tăng huyết áp và suy tim

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vasartim 160
3.1 Liều dùng
Người lớn:
- Tăng huyết áp: Khởi đầu: ½ - 1 viên (160 mg)/lần/ngày.
- Suy tim: Khởi đầu: 40mg x 2 lần/ngày.
- Sau nhồi máu cơ tim: Khởi đầu: 20 mg x 2 lần/ngày trong vòng 12 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim. Sau đó tăng liều dần.
- Liều tối đa: 2 viên (320 mg) mỗi ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều với Độ thanh thải creatinin > 10 ml/phút.
Suy gan: Liều tối đa 1/2 viên (80 mg) cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, chống chỉ định với suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
Trẻ em (6-16 tuổi): Liều khởi đầu: 1,3 mg/kg/ngày, thay đổi tuỳ vào đáp ứng của trẻ.
Trẻ dưới 6 tuổi: Không dùng.
3.2 Cách dùng
Thuốc Vasartim 160 được dùng bằng đường uống
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Vasartim 160.
Người mang thai trên 3 tháng.
Suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Apival 80 (Valsartan) điều trị tăng huyết áp và suy tim
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp (ADR > 1/100)
- Mất ngủ
- Lo lắng
- Đầy hơi
- Khó tiêu
- Khô miệng
- Táo bón
- Tiêu chảy
- Phát ban
- Ngứa
- Đánh trống ngực
- Đau khớp
- Phù
- Buồn nôn
- Viêm xoang
- Rối loạn tiêu hóa
- Tăng Kali huyết
- Giảm huyết áp
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên
- Đau họng
- Ho khan
- Đau lưng
- Đau bụng
- Nhức đầu
- Chóng mặt
- Đau cơ
- Mệt mỏi
5.2 Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Đau bụng
- Ho
- Mệt mỏi
- Hoa mắt
5.3 Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Ly giải cơ vân
- Viêm gan
- Giảm tiểu cầu
- Phù mạch
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Vasartim 160.
6 Tương tác
Valsartan và Lithium: Sử dụng đồng thời có thể làm gia tăng nồng độ lithium trong huyết thanh và gây độc tính lithium; vì thiếu thông tin về tương tác này, không nên dùng kết hợp.
Valsartan và thuốc lợi tiểu giữ kali, chất bổ sung kali, muối chứa kali: Sử dụng chung có thể dẫn đến tăng nồng độ kali huyết thanh, không nên dùng kết hợp.
Valsartan và thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Kết hợp có thể làm gia tăng nguy cơ suy chức năng thận và tăng nồng độ kali huyết thanh, thận trọng khi kết hợp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Vasartim 160.
Không nên kết hợp thuốc Vasartim 160 với thuốc ức chế men chuyển hay và thuốc chẹn beta.
Cần thận trọng ở bệnh nhân có tình trạng giảm thể tích nội mạch khi sử dụng thuốc Vasartim 160.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vasartim 160 ở bệnh nhân hẹp động mạch thận hoặc suy thận nặng, suy gan nhẹ đến vừa, không có ứ mật.
Không nên sử dụng Vasartim 160 ở người tăng aldosteron nguyên phát vì hệ renin-angiotensin không hoạt động và người ghép thận vì chưa có dữ liệu an toàn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Vasartim 160 không khuyến cáo dùng cho 2 đối tượng trên vì chưa có dữ liệu báo cáo an toàn. Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai hơn 3 tháng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm.
Lúc này hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Vasartim 160 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc VaseBos 160 chứa hoạt chất Valsartan 160mg để điều trị tăng huyết áp, suy tim, làm giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch sau nhồi máu cơ tim. Do Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam sản xuất.
- Thuốc Tareg 160mg chứa hoạt chất Valsartan 160mg để điều trị tăng huyết áp, suy tim, làm giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch sau nhồi máu cơ tim. Do Novartis Farmaceutica S.A. - Tây Ban Nha sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Valsartan là thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể angiotensin II, tác động lên thụ thể AT1, điều chỉnh hoạt động của angiotensin II trong huyết tương. Khi thụ thể AT1 bị ức chế, nồng độ angiotensin II sẽ tăng lên, kích hoạt thụ thể AT2, đối kháng lại tác dụng của AT1.
Valsartan không ức chế men chuyển (kininase II), do đó không ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa angiotensin I thành angiotensin II và không làm tăng mức bradykinin.
9.2 Dược động học
Hấp thu |
|
Phân bố |
|
Chuyển hóa |
|
Thải trừ |
|
10 Thuốc Vasartim 160 giá bao nhiêu?
Thuốc Vasartim 160 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Vasartim 160 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Vasartim 160 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Viên nén bao phim giúp người dùng dễ dàng sử dụng và bảo quản thuốc Vasartim 160.
- Valsartan không làm tăng bradykinin, giảm nguy cơ ho khan.
- Thuốc hạ áp Vasartim 160 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm OPV - đơn vị dược phẩm với quy trình sản xuất đạt chuẩn.
- Giá cả phải chắc, hàng nội địa.
- Trong nghiên cứu kéo dài 8 tuần, valsartan (80/160 mg) cho thấy hiệu quả điều trị tăng huyết áp tương đương với Losartan (50/100 mg), nhưng có tỷ lệ đáp ứng cao hơn (62% so với 55%, P = 0,02) và được dung nạp tốt tương tự.[2]
13 Nhược điểm
- Chống chỉ định với bệnh nhân có suy gan nặng, xơ gan mật và ứ mật.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Hedner T, Oparil S, Rasmussen K, Rapelli A, Gatlin M, Kobi P, Sullivan J, Oddou-Stock P, (Ngày đăng: Tháng 4 năm 1999), A comparison of the angiotensin II antagonists valsartan and losartan in the treatment of essential hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2025