1 / 6
varafil 10 1 M4515

Varafil 10

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCông ty Cổ phần BV PHARMA, Công ty Cổ phần BV Pharma
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần BV Pharma
Số đăng kýVD-18894-13
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 1 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtVardenafil
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtv0634
Chuyên mục Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Mai Vi Biên soạn: Dược sĩ Mai Vi
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên Varafil 10 gồm có:

  • Vardenafil hàm lượng 10mg
  • Các tá dược khác vừa đủ 1 viên

  Dạng bào chế: viên nén bao phim

Thuốc Varafil 10 điều trị rối loạn cương dương

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Varafil 10

Thuốc Varafil 10 có chứa Vardenafil được chỉ định để điều trị rối loạn cương dương ở nam giới. Thuốc giúp cải thiện khả năng đạt và duy trì sự cương cứng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Melygra 1h - điều trị rối loạn cương cứng ở nam giới  

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Varafil 10

3.1 Liều dùng

Liều thông thường là 10mg, dùng 1 lần mỗi ngày. Tùy theo đáp ứng và tác dụng phụ, bác sĩ có thể điều chỉnh liều lên 20mg hoặc giảm xuống 5mg.

Người cao tuổi (trên 65 tuổi): Nên bắt đầu với liều 5 mg.

Bệnh nhân suy gan nhẹ không cần điều chỉnh liều. Người suy gan trung bình nên bắt đầu với liều 5mg và không được vượt quá 10mg. Chưa có dữ liệu sử dụng cho trường hợp suy gan nặng.

Người bị suy thận nhẹ đến vừa (độ thanh thải creatinin ≥ 30 ml/phút) không cần chỉnh liều. Chưa có dữ liệu sử dụng thuốc cho bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo.

Không dùng thuốc Varafil 10 cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên với một ly nước, khoảng 60 phút trước khi quan hệ tình dục. Thuốc chỉ phát huy tác dụng khi có kích thích tình dục và hiệu quả có thể kéo dài đến 12 giờ.

Có thể uống thuốc cùng hoặc không cùng bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Quá mẫn với Vardenafil hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Bệnh nhân đang sử dụng các thuốc có chứa nitrat hoặc các chất sinh oxit nitric

Người mắc bệnh tim mạch hoặc có nguy cơ tim tiềm ẩn cần tránh hoạt động tình dục.

Người có tiền sử nhồi máu cơ tim trong vòng 3 tháng gần đây, suy tim nặng hoặc tai biến mạch máu não trong vòng 6 tháng gần đây.

Bệnh nhân bị huyết áp thấp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát.

Người bệnh đang điều trị bằng các thuốc ức chế alpha.

Trẻ nhỏ và phụ nữ.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Vardelena - Điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành

5 Tác dụng phụ

Thường gặp: Nhức đầu, đỏ bừng mặt, chóng mặt, nghẹt mũi do sung huyết niêm mạc, khó tiêu, ợ nóng, các triệu chứng giống cảm cúm.

Tác dụng phụ nghiêm trọng: Cương dương kéo dài trên 4 giờ, mờ mắt, mất thị lực đột ngột, rối loạn nhận biết màu sắc, các dấu hiệu dị ứng (sưng mặt, mắt, tay chân hoặc mắt cá, khó thở, khó nuốt, phát ban, đỏ da.

6 Tương tác

Nitrat hữu cơ và thuốc ức chế alpha: Vardenafil có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này, dẫn đến tụt huyết áp nghiêm trọng.

Thuốc ức chế CYP3A4: Các thuốc như Erythromycin, ketoconazol, itraconazol và thuốc ức chế protease (ritonavir, indinavir) làm giảm độ thanh thải của Vardenafil, dẫn đến tăng nồng độ trong máu và nguy cơ tác dụng phụ.

Cimetidin: Sử dụng liều 400mg x 2 lần/ngày cùng với Vardenafil 20mg không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của Vardenafil.

Không ghi nhận tương tác đáng kể giữa Vardenafil và các thuốc như glyburide, warfarin, Digoxin, Maalox, Ranitidine.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần khám lâm sàng để xác định chính xác tình trạng rối loạn cương dương và đánh giá các bệnh lý tiềm ẩn đi kèm trước khi dùng thuốc Varafil 10.

Không nên dùng thuốc mỗi ngày, tuân thủ đúng liều lượng và tần suất được bác sĩ chỉ định.

Đánh giá kỹ tình trạng tim mạch của bệnh nhân trước khi điều trị, do hoạt động tình dục luôn tiềm ẩn một mức độ nguy cơ nhất định đối với tim mạch.

Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có bất thường giải phẫu bộ phận sinh dục (như cong dương vật, xơ hóa thể hang, bệnh Peyronie) hoặc mắc các bệnh có thể gây cương đau (hồng cầu hình liềm, đa u tủy, bạch cầu).

Cần lưu ý khi dùng cho người bị suy gan, suy thận nặng, rối loạn đông máu, loét dạ dày, hoặc bệnh lý võng mạc di truyền.

Không nên dùng đồng thời với các liệu pháp điều trị rối loạn cương dương khác.

Nếu tình trạng cương cứng kéo dài quá 4 giờ, cần liên hệ ngay với bác sĩ để được xử trí kịp thời.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Varafil 10 chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai, đang nuôi con bằng sữa mẹ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Đã có báo cáo về trường hợp dùng quá liều Vardenafil với hàm lượng 120mg có thể gây ra các tác dụng phụ hồi phục như rối loạn thị giác, đau cơ, đau lưng. Khi xảy ra quá liều, cần ngừng thuốc ngay và tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ phù hợp.

7.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, mát mẻ, không quá 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

Trong trường hợp thuốc Varafil 10 đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất sau đây:

  • Thuốc Levivina 10mg có chứa Vardenafil hàm lượng 10mg được chỉ định để điều trị cho nam giới bị rối loạn cương dương, dương vật khó cương cứng trong khi quan hệ. Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây dưới dạng viên nén bao phim.
  • Thuốc Levitra ODT 10mg bào chế dạng viên nén tan trong miệng bởi Bayer Pharma AG. Thuốc được sử dụng để hỗ trợ điều trị cho các bệnh nhân đang bị rối loạn cương dương, sinh lý yếu, dương vật không tự cương.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Vardenafil là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase type 5 (PDE5), được sử dụng để điều trị rối loạn cương dương. Khi có kích thích tình dục, cơ thể sẽ giải phóng nitric oxide (NO) tại chỗ. NO kích hoạt enzym guanylate cyclase, làm tăng nồng độ guanosine monophosphate vòng (cGMP), từ đó giúp cơ trơn thể hang giãn ra, tăng lưu lượng máu vào dương vật và gây cương. Quá trình này kết thúc khi PDE5 phân hủy cGMP tại thể hang. Vardenafil ức chế PDE5, ngăn sự phân hủy cGMP, qua đó kéo dài tác dụng của NO và giúp duy trì sự cương dương. Thuốc chỉ phát huy tác dụng khi có kích thích tình dục.[1]

9.2 Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, Vardenafil được hấp thu nhanh với nồng độ đỉnh trong huyết tương có thể đạt được trong vòng 30-120 phút (trung bình 60 phút) khi dùng lúc đói. Sinh khả dụng tuyệt đối trung bình của thuốc vào khoảng 15%.

Phân bố: Thuốc phân bố rộng trong cơ thể với Thể tích phân bố khoảng 208 lít. Tỷ lệ gắn kết protein huyết tương khoảng 95%, không phụ thuộc vào nồng độ thuốc. Lượng thuốc phát hiện trong tinh dịch rất thấp (<0,00012%).

Chuyển hoá: Vardenafil được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450, đặc biệt là CYP3A4. Chất chuyển hóa chính trong huyết tương là M1 (dạng khử ethyl của Vardenafil), có hoạt tính khoảng 28% so với thuốc gốc và thời gian bán thải khoảng 4 giờ, một phần M1 tồn tại ở dạng liên hợp glucuronid.

Thải trừ: Thời gian bán thải của Vardenafil trung bình khoảng 4–5 giờ. Thuốc được đào thải chủ yếu qua phân (91–95%) và một lượng nhỏ qua nước tiểu (2–6%). Độ thanh thải giảm ở người cao tuổi (>65 tuổi) và bệnh nhân suy gan. Ở bệnh nhân suy thận không thấy sự khác biệt đáng kể, hiện chưa có dữ liệu trên bệnh nhân chạy thận nhân tạo.

10 Thuốc Varafil 10 giá bao nhiêu?

Thuốc Varafil 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Varafil 10 mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Varafil 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Thuốc Varafil 10 với thành phần chính là Vardenafil, hiệu quả cao trong điều trị rối loạn cương dương, giúp đạt và duy trì sự cương khi có kích thích tình dục.
  • Vardenafil có tính chọn lọc cao đối với enzyme PDE5, ít ảnh hưởng đến các enzyme khác như PDE3 (ở tim) và PDE6 (ở mắt), giúp giảm thiểu các tác dụng phụ liên quan đến tim mạch và thị giác so với một số loại thuốc khác.
  • Bào chế dạng viên nén, tiện lợi sử dụng qua đường uống.

13 Nhược điểm

  • Thuốc chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục.

Tổng 6 hình ảnh

varafil 10 1 M4515
varafil 10 1 M4515
varafil 10 2 N5583
varafil 10 2 N5583
varafil 10 3 D1208
varafil 10 3 D1208
varafil 10 4 A0210
varafil 10 4 A0210
varafil 10 5 P6472
varafil 10 5 P6472
varafil 10 6 A0122
varafil 10 6 A0122

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Varafil 10 được Cục quản lý Dược phê duyệt. Tải file PDF tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc cần uống trước khi quan hệ khoảng bao lâu?

    Bởi: Tùng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ nên uống thuốc Varafil 10 trước khi quan hệ khoảng 60 phút ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Mai Vi vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Varafil 10 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Varafil 10
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Giá cả hợp lý, hiệu quả tốt.

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789