Valsgim-H 160/12.5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Agimexpharm, Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm |
Số đăng ký | VD-25129-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 14 viên |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Valsartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa6664 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1265 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Valsgim-H 160/12.5 được bác sĩ chỉ định điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát tốt khi sử dụng bằng liệu pháp đơn trị liệu với Valsartan hoặc Hydroclorothiazid. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Valsgim-H 160/12.5.
1 Thành phần
Thành phần trong thuốc Valsgim-H160/12.5 là:
- Valsartan hàm lượng 160mg.
- Hydroclorothiazid hàm lượng 12,5mg.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Valsgim-H 160/12.5
2.1 Tác dụng của thuốc Valsgim-H 160/12.5
Thuốc Valsgim-H160/12.5 là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
- Valsartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, là thuốc sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp cùng thuốc khác trong điều trị bệnh tăng huyết áp và giảm tỷ lệ tử vong do tim mạch sau nhồi máu cơ tim [1].
- Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazide, có tác dụng điều trị bệnh tăng huyết áp và phù nề [2].
2.1.2 Dược động học
Valsartan:
- Hấp thu: Thuốc hấp thu nhanh chóng sau uống và Sinh khả dụng là 23%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2-4 giờ.
- Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 94-97%.
- Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa không đáng kể.
- Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua phân (83%) và nước tiểu (13%) chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc là 5-9 giờ.
Hydroclorothiazid:
- Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh và tốt qua Đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 65-75%.
- Chuyển hóa: Phần lớn thuốc không chuyển hóa.
- Thải trừ: Phần lớn thuốc được thải trừ qua thận. Thuốc được thải trừ chủ yếu dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc là 9,5-13 giờ.
2.2 Chỉ định thuốc Valsgim-H 160/12.5
Thuốc Valsgim-H 160/12.5 được chỉ định điều trị tăng huyết áp trên bệnh nhân có huyết áp không được kiểm soát tốt khi sử dụng bằng liệu pháp đơn trị liệu với Valsartan hoặc Hydroclorothiazid.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Doraval Plus 80mg/12,5mg - điều trị tăng huyết áp hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Valsgim-H 160/12.5
3.1 Liều dùng thuốc Valsgim-H 160/12.5
Liều khởi đầu: 1 viên/lần/ngày thuốc Valsgim-H 160. Hiệu quả đạt được tối đa trong vòng 2-4 tuần sử dụng.
Liều dùng có thể tăng sau 1-2 tuần với liều tối đa là 1 viên/lần/ngày thuốc Valsgim-H 160/12.5 trong trường hợp cần để kiểm soát huyết áp.
Suy thận: Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình. Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng và chống chỉ định ở bệnh nhân vô niệu.
Suy gan: Không cần hiệu chỉnh ở bệnh nhân suy gan độ nhẹ tới vừa. Thận trọng trên bệnh nhân suy gan nặng, bệnh nhân rối loạn tắc nghẽn đường mật.
Trẻ dưới 18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập.
3.2 Cách dùng của thuốc Valsgim-H 160/12.5
Sử dụng thuốc bằng đường uống.
Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Valsgim-H 160/12.5 cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Suy gan nặng, xơ gan, tắc mật.
Vô niệu, suy thận nặng (Clcr <30 ml/phút).
Hạ Kali, natri máu, tăng Calci máu kéo dài, tăng acid uric máu.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc SaVi Valsartan 80 điều trị bệnh tăng huyết áp
5 Tác dụng phụ
Do Valsartan: Các tác dụng phụ gặp phải thường nhẹ, có thể gặp:
- Thần kinh: chóng mặt khi thay đổi tư thế, đặc biệt là người có giảm thể tích nội mạch.
- Máu: Tăng Kali máu, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, rối loạn vị giác.
- Cơ xương khớp: Đau cơ, đau khớp.
- Quá mẫn: Nổi mẩn, viêm mạch, ngứa.
Do Hydroclorothiazid: Trình bày trong bản dưới đây.
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Chuyển hóa | Mất kali máu, tăng acid uric máu, tăng Glucose máu, tăng lipidd máu. | Hạ Magie máu, hạ natri máu, tăng calci máu | |
Hô hấp | Khó thở, viêm phổi, phù phổi | ||
Tim mạch | Hạ huyết áp tư thế, loạn nhịp tim | ||
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, táo bón, co thắt ruột | ||
Da | Mày đay, phát ban | Viêm mạch, ban, xuất huyết | |
Quá mẫn | Phản ứng phản vệ | ||
Gan | Viêm gan, vàng da, ứ mật, viêm tụy | ||
Máu | Giảm bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm tiểu cầu | ||
Thần kinh | Hoa mắt, chóng mặt | ||
Toàn thân | Mệt mỏi | Sốt |
6 Tương tác thuốc
Valsartan:
- Thuốc lợi tiểu giữ Kali, thuốc bổ sung Kali hay các muối thay thế chứa kali: Tăng nồng độ Kali trong máu, trên bệnh nhân suy tim gây tăng creatinin huyết thanh.
Hydrochlorothiazid:
- Rượu, Barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện: Tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
- Thuốc chống đái tháo đường: Gây tăng glucose máu.
- Thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Corticosteroid, ACTH: Tăng mất điện giải, nhất là giảm kali máu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Valsartan:
- Thận trọng trên bệnh nhân bị mất muối hoặc mất dịch do thể gây hạ huyết áp triệu chứng chỉ sau liều khởi đầu Valsartan.
- Bệnh nhân hẹp động mạch thận: Điều trị bằng Valsartan có thể gây tăng ure máu và creatinin huyết thanh trên người bị hẹp động mạch thận hai bên, cần theo dõi thận trọng.
- Bệnh nhân suy chức năng thận.
Amin tăng huyết áp: Làm giảm đáp ứng với amin huyết thanh.
Thuốc giãn cơ: Tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ.
Lithi: Giảm thanh thải Lithi và tăng độc tính của thuốc lợi tiểu thiazid.
Quinidin: Gây xoắn đỉnh và làm rung thất gây tử vong.
Thuốc chống đông máu: Giảm tác dụng chống đông máu.
Thuốc chữa bệnh gout: Giảm tác dụng của thuốc chữa bệnh gout.
Nhựa Cholestyramin hoặc colestipol: Tăng sự hấp thuốc này qua đường tiêu hóa.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Phụ nữ đang cho con bú
Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc được tiết vào sữa. Nghiên cứu trên người chưa rõ. Trong trường hợp cần dùng thuốc, mẹ nên cho trẻ ngừng bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc tác động trên huyết áp, có thể gây chóng mặt hay mệt mỏi, ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Valsgim-H 160/12.5 nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-25129-16.
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm.
Đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên.
9 Thuốc Valsgim-H160/12.5 giá bao nhiêu?
Thuốc Valsgim-H160/12.5 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Valsgim-H160/12.5 mua ở đâu?
Thuốc Valsgim-H160/12.5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Sự kết hợp của valsartan và hydrochlorothiazide là một phương pháp điều trị hiệu quả cho bệnh nhân tăng huyết áp. Các thử nghiệm lâm sàng đã chứng minh rằng sự kết hợp này hiệu quả hơn so với dùng riêng từng loại thuốc và có hiệu quả ở những bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp đơn trị liệu bằng một trong hai loại thuốc [3].
- Hồ sơ tác dụng phụ của valsartan/hydrochlorothiazide tương tự như giả dược.
- Valsartan/hydrochlorothiazide (HCTZ) kết hợp thuốc chẹn thụ thể angiotensin II AT1 với thuốc lợi tiểu thiazide để tạo ra tác dụng giảm huyết áp cộng thêm mà không ảnh hưởng lớn đến nhịp tim [4].
- Hiệu quả của sự kết hợp được duy trì trong suốt 3 năm điều trị. Valsartan/hydrochlorothiazide được dung nạp tốt trong cả các thử nghiệm ngắn hạn và dài hạn.
- Thuốc được sản xuất dưới dạng viên nén bao phim sử dụng đơn giản và dễ uống [5].
12 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây cho người dùng một số tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia PubChem. Valsartan, PubChem. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023
- ^ Chuyên gia PubChem. Hydrochlorothiazide, PubChem. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả Keri Wellington 1, Diana M Faulds (Đăng ngày năm 2002). Valsartan/hydrochlorothiazide: a review of its pharmacology, therapeutic efficacy and place in the management of hypertension, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023
- ^ Tác giả HD Langtry 1, KJ McClellan (Đăng ngày tháng 5 năm 1999). Valsartan/hydrochlorothiazide, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Valsgim-H160/12.5 do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây