1 / 10
thuoc valsartan 160 pharimexco 1 B0186

Valsartan 160 Pharimexco

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuDược phẩm Cửu Long (Pharimexco), Công ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Cửu Long
Số đăng kýVD-29714-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 14 viên
Hoạt chấtValsartan
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmme1161
Chuyên mục Thuốc Hạ Huyết Áp

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Hoàng Bích Biên soạn: Dược sĩ Hoàng Bích
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi viên thuốc Valsartan 160 Pharimexco chứa:

  • Valsartan hàm lượng 160mg.
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Valsartan 160 Pharimexco

Điều trị tăng huyết áp, suy tim.

Cải thiện sự sống sau nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng lâm sàng hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái không bình thường.[1]

==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Halotan 40 (Valsartan) điều trị tăng huyết áp, suy tim

Thuốc Valsartan 160 Pharimexco - Điều trị tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Valsartan 160 Pharimexco

3.1 Liều dùng

Người lớnTăng huyết áp:

Khởi đầu ½ viên/ngày, có thể tăng đến 1-2 viên/ngày.

Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu hoặc thuốc hạ áp khác.

Suy tim:

Khởi đầu 40 mg x 2 lần/ngày, tăng dần đến 1 viên x 2 lần/ngày.

Khoảng cách chỉnh liều tối thiểu 2 tuần.

Giảm liều lợi tiểu nếu cần.

Không phối hợp đồng thời với ACEi + chẹn beta + valsartan.

Luôn đánh giá chức năng thận khi điều trị.

Sau nhồi máu cơ tim:

Bắt đầu trong 12 giờ nếu bệnh nhân ổn định.

Khởi đầu 20 mg x 2 lần/ngày, tăng dần đến 1 viên x 2 lần/ngày.

Cân nhắc giảm liều nếu tụt huyết áp hoặc rối loạn chức năng thận.

Không phối hợp với thuốc ức chế men chuyển (ACE). Có thể phối hợp với statin, Aspirin, chẹn beta, thuốc tan huyết khối, lợi tiểu.

Luôn đánh giá chức năng thận khi điều trị.

Người cao tuổi:Không cần chỉnh liều.
Suy thận:Không cần chỉnh liều nếu ClCr > 10 ml/phút.
Suy gan:

Chống chỉ định nếu suy gan nặng, xơ gan, ứ mật.

Suy gan nhẹ–trung bình không ứ mật: không quá ½ viên/ngày.

Trẻ em

Trẻ em (6–18 tuổi)

Tăng huyết áp:

<35 kg: khởi đầu 40 mg/ngày, tối đa ½ viên.

≥35 kg: khởi đầu ½ viên/ngày, với 35–<80 kg: tối đa 1 viên/ngày, 80–<160 kg: tối đa 2 viên/ngày.

Trẻ <6 tuổi:Chưa xác định độ an toàn và hiệu quả.
Suy thận (trẻ 6–18 tuổi):

Không dùng nếu ClCr < 30 ml/phút hoặc đang thẩm tách.

ClCr > 30 ml/phút: không cần chỉnh liều, cần theo dõi chức năng thận và Kali máu.

Suy gan (trẻ 6–18 tuổi):

Chống chỉ định nếu suy gan nặng, xơ gan, ứ mật.

Suy gan nhẹ–trung bình: không quá 80 mg/ngày.

3.2 Cách dùng

Thuốc Valsartan 160 Pharimexco nên uống đúng giờ, uống với 1 ly nước và cách xa bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Valsartan 160 Pharimexco.

Tam cá nguyệt thứ hai và thử ba của thai kỳ.

Suy gan nặng, bệnh xơ gan mật và ứ mật. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Pyvasart 80 (Valsartan) - Điều trị tăng huyết áp, suy tim

5 Tác dụng phụ

5.1 Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Hoa mắt, chóng mặt, mệt, đau đầu.
  • Tăng urê máu.

5.2 Ít gặp (1/1,000 < ADR < 1/100)

  • Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ngất.
  • Tăng kali máu.
  • Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau bụng trên.
  • Giảm bạch cầu trung tính.
  • Đau khớp, đau lưng.
  • Nhìn mờ.
  • Tăng creatinin máu, rối loạn chức năng thận.
  • Ho khan.
  • Nhiễm virus.

5.3 Hiếm gặp (ADR < 1/1,000)

  • Phản ứng dị ứng, ngứa, phát ban trên da, phản ứng phản vệ, phù mạch, tăng nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.
  • Thiếu máu, thiếu máu tế bào nhỏ, giảm hematocrit/hemoglobin, giảm tiểu cầu.
  • Lo âu, lơ mơ, mất ngủ, dị cảm, bất lực.
  • Chán ăn, khô miệng, rối loạn vị giác, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, nôn.
  • Khó thở.
  • Viêm gan, tăng men gan.
  • Co cơ, đau cơ, tiêu cơ vân cấp.
  • Đánh trống ngực, đau ngực.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Valsartan 160 Pharimexco.

6 Tương tác

Lithium: Tăng nồng độ lithium, gây độc; cần theo dõi chặt chẽ.

Aliskiren: Không phối hợp do tăng kali huyết và tụt huyết áp; chống chỉ định ở tiểu đường type 2 khi dùng cùng ARBs/ACEIs.

ACE inhibitors: Không phối hợp do tăng nguy cơ tụt huyết áp, suy thận, tăng kali huyết.

Chẹn beta, chẹn kênh canxi: Tăng tác dụng hạ huyết áp khi phối hợp.

Lợi tiểu quai/thiazid: Có thể gây hạ huyết áp; thay đổi kali huyết tùy bệnh nhân.

Lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali: Không phối hợp do tăng kali huyết và creatinin ở suy tim.

NSAIDs: Giảm hiệu quả hạ áp, tăng nguy cơ suy thận và tăng kali; cần theo dõi thận và bù nước.

Chất ức chế/cảm ứng vận chuyển gan (rifampicin, Ciclosporin, ritonavir): Có thể tăng nồng độ valsartan; không tương tác đáng kể qua cytochrom P450.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Thận trọng khi dùng Valsartan 160 Pharimexco ở bệnh nhân hẹp van động mạch chủ, hẹp van hai lá hoặc bệnh lý phi đại cơ tim.

Thận trọng khi dùng Valsartan 160 Pharimexco ở bệnh nhân còn một thận hoặc hẹp động mạch thận một hoặc hai bên, suy thận, suy gan nhẹ đến trung bình.

Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Valsartan 160 Pharimexco.

Cần bù natri và/hoặc bù nước hoặc giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điều trị thuốc Valsartan 160 Pharimexco.

Nguy cơ tăng kali máu và hạ huyết áp triệu chứng, cần thận trọng và theo dõi định kỳ.

Báo cáo phù mạch đã được ghi nhận khi dùng valsartan, cần ngừng thuốc ngay lập tức và không tái sử dụng nếu xảy ra phù mạch.

Thuốc Valsartan 160 Pharimexco không dùng ở bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát do hệ RAAS không hoạt hóa.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Valsartan 160 Pharimexco và các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosteron chống chỉ định dùng trong ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ.

Khuyến cáo không dùng trong ba tháng đầu và phải ngừng thuốc ngay khi phát hiện có thai. Và nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc Valsartan 160 Pharimexco và thay thế bằng thuốc khác trong thời gian điều trị.

7.3 Xử trí khi quá liều

Quá liều Valsartan 160 có thể gây hạ huyết áp nặng, nhịp tim nhanh hoặc chậm, giảm ý thức, trụy tuần hoàn và sốc.

Nếu mới uống, có thể gây nôn. Hạ huyết áp triệu chứng xử lý bằng đặt bệnh nhân nằm ngửa, đầu thấp và truyền dịch Natri clorid 0,9%.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế 

Nếu thuốc Valsartan 160 Pharimexco hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:

  • Thuốc Diovan 160 chứa hoạt chất Valsartan 160mg để điều trị tăng huyết áp, các trường hợp suy tim hay sau nhồi máu cơ tim, do Novartis Farmaceutica S.A. - Tây Ban Nha sản xuất.
  • Thuốc Savi Valsartan 160 chứa hoạt chất Valsartan 160mg để điều trị tăng huyết áp, các trường hợp suy tim, do Công ty cổ phần dược phẩm SaVi - Việt Nam sản xuất.

9 Cơ chế tác dụng 

9.1 Dược lực học

Không giống Losartan uống dạng tiền chất và cần chuyển hóa để hoạt động, valsartan có tác dụng trực tiếp mà không phụ thuộc vào phản ứng thuỷ phân của gan.

Valsartan là thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể angiotensin II typ 1 (AT1), ngăn angiotensin II gây co mạch và tăng tiết aldosteron, từ đó giúp hạ huyết áp. Không giống thuốc ức chế men chuyển, valsartan không ảnh hưởng đến bradykinin nên ít gây ho và không cần chuyển hóa để hoạt hóa.

9.2 Dược động học

Hấp thu
  • Valsartan được hấp thu nhanh qua đường uống với Sinh khả dụng khoảng 25%. 
  • Thức ăn làm giảm khoảng 40% Diện tích dưới đường cong (AUC) và giảm 50% nồng độ đỉnh (Cmax), nhưng nồng độ thuốc sau 8 giờ không khác biệt giữa người ăn và nhịn ăn. Không ảnh hưởng đến hiệu quả lâm sàng.
Phân bố
  • Valsartan liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là Albumin, với tỷ lệ 94-97%.
  • Thuốc phân bố hạn chế vào các mô, Thể tích phân bố không đáng kể.
Chuyển hóa
  • Khoảng 1/5 liều valsartan được chuyển hóa thành chất chuyển hóa không hoạt động.
  • Các enzym chuyển hóa chính chưa được xác định rõ, nhưng valsartan dường như không chuyển hóa qua hệ cytochrom P450.
Thải trừ
  • Valsartan được thải trừ chủ yếu qua đường mật vào phân (khoảng 83%) và một phần nhỏ qua thận vào nước tiểu (khoảng 13%) dưới dạng không đổi. 
  • Thuốc có thời gian bán thải khoảng 6 giờ với pha phân rã ban đầu dưới 1 giờ và pha cuối khoảng 9 giờ.

10 Thuốc Valsartan 160 Pharimexco giá bao nhiêu?

Thuốc Valsartan 160 Pharimexco hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Valsartan 160 Pharimexco mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Valsartan 160 Pharimexco để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Thuốc Valsartan 160 Pharimexco do Dược phẩm Cửu Long sản xuất theo tiêu chuẩn GMP‑WHO, đảm bảo chất lượng cao. 
  • Thuốc Valsartan 160 Pharimexco được đóng gói dưới dạng viên nén bao phim tiện dụng, dễ sử dụng.
  • Thuốc Valsartan 160 Pharimexco có thể dùng độc lập hoặc phối hợp cùng thuốc lợi tiểu/hạ huyết áp khác.
  • Do nhà máy nội địa sản xuất, giá cả phải chăng.
  • Nghiên cứu cho thấy valsartan và Lisinopril có hiệu quả hạ huyết áp tương đương ở bệnh nhân tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng, nhưng valsartan dung nạp tốt hơn rõ rệt với tỷ lệ tác dụng phụ, đặc biệt là ho khan, thấp hơn đáng kể.[2]

13 Nhược điểm

  • Có thể gây tăng kali huyết, cần ttheo dõi kỹ nồng độ khi điều trị bằng thuốc Valsartan 160 Pharimexco.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc valsartan 160 pharimexco 1 B0186
thuoc valsartan 160 pharimexco 1 B0186
thuoc valsartan 160 pharimexco 2 H3723
thuoc valsartan 160 pharimexco 2 H3723
thuoc valsartan 160 pharimexco 3 O5460
thuoc valsartan 160 pharimexco 3 O5460
thuoc valsartan 160 pharimexco 4 R7548
thuoc valsartan 160 pharimexco 4 R7548
thuoc valsartan 160 pharimexco 5 C0285
thuoc valsartan 160 pharimexco 5 C0285
thuoc valsartan 160 pharimexco 6 I3822
thuoc valsartan 160 pharimexco 6 I3822
thuoc valsartan 160 pharimexco 7 B0373
thuoc valsartan 160 pharimexco 7 B0373
thuoc valsartan 160 pharimexco 8 I3010
thuoc valsartan 160 pharimexco 8 I3010
thuoc valsartan 160 pharimexco 9 O6656
thuoc valsartan 160 pharimexco 9 O6656
thuoc valsartan 160 pharimexco 10 V8383
thuoc valsartan 160 pharimexco 10 V8383

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng do Cục quản lý Dược phê duyệt, tại đây.
  2. ^ Malacco E, Santonastaso M, Varì NA, Gargiulo A, Spagnuolo V, Bertocchi F, Palatini P, (Ngày đăng: Tháng 6 năm 2004), Comparison of valsartan 160 mg with lisinopril 20 mg, given as monotherapy or in combination with a diuretic, for the treatment of hypertension: the Blood Pressure Reduction and Tolerability of Valsartan in Comparison with Lisinopril (PREVAIL) study, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2025
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    đang cho bé bú cho dùng sp này được k ạ

    Bởi: Thao vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Chào bạn, chưa biết được thuốc có bài tiết qua sữa không, vì vậy không khuyến cáo dùng ạ. Nếu dùng thì buộc phải ngừng cho con bú bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Hoàng Bích vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Valsartan 160 Pharimexco 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Valsartan 160 Pharimexco
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    nhà thuốc thân thiện với khách hàng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789