1 / 12
thuoc valmagol 1 M5740

Valmagol

Thuốc kê đơn

250.000
Đã bán: 135 Còn hàng
Thương hiệuDược Phẩm Đạt Vi Phú (Davipharm), Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Công ty đăng kýCông ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú
Số đăng kýVD-15053-11
Dạng bào chếViên nén bao phim tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtValproate (Acid Valproic)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa5307
Chuyên mục Thuốc Thần Kinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1571 lần

Thuốc Valmagol được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị dự phòng động kinh cục bộ và động kinh toàn phần. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Valmagol.

1 Thành phần

Thành phần chính của thuốc Valmagol 200mg là Magnesi valproat hàm lượng 200mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim tan trong ruột.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Valmagol

2.1 Tác dụng của thuốc Valmagol

Thuốc Valmagol có thành phần chứa Magnesi valproat 200mg là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Axit Valproic, hay valproate, là chất dẫn xuất axit béo tổng hợp, là một thuốc chống co giật. Thuốc có tác dụng làm giảm tỷ lệ co giật cục bộ phức tạp và chứng đau nửa đầu. Axit Valproic cũng cải thiện việc kiểm soát triệu chứng ở chứng hưng cảm lưỡng cực.     

Cơ chế chính xác về tác dụng của thuốc chưa được biết rõ. Người ta cho rằng valproate tạo ra sự ức chế vỏ não gia tăng để góp phần kiểm soát sự đồng bộ thần kinh. Thuốc cũng cho rằng valproate có tác dụng bảo vệ thần kinh, ngăn ngừa tổn thương và thoái hóa thần kinh trong bệnh động kinh, chứng đau nửa đầu và rối loạn lưỡng cực.

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Dạng bao tan trong ruột có sinh khả dụng đường uống gần như 100%. Dạng tiêm tĩnh mạch và dạng uống của axit valproic dự kiến ​​sẽ tạo ra AUC, Cmax và Cmin giống nhau ở trạng thái ổn định.

Phân bố: Thuốc có thể tích phân bố là 11L/1,73m2. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương thay đổi tuyến tính với nồng độ thuốc trong máu, nồng độ thấp chỉ 10% và lên 18% khi nồng độ thuốc trong máu cao. Tỉ lệ này trên người cao tuổi và bệnh nhân suy gan sẽ thấp hơn so với người khỏe mạnh.

Chuyển hóa:Thuốc được chuyển hóa thành dạng liên hợp glucuronide (30-50%), thông qua quá trình oxy hóa β của ty thể (40%) và phần còn lại quá trình oxy hóa, hydroxyl hóa và khử hydro.

Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa và một tỉ lệ dưới 3% dưới dạng không đổi [1].

2.2 Chỉ định thuốc Valmagol

Động kinh toàn thể hay cục bộ

- Động kinh toàn thể:

  • Cơn vắng ý thức
  • Cơn co cứng co giật.
  • Cơn giật cơ.
  • Cơn co cứng.
  • Cơn co giật.
  • Cơn mất trương lực.

- Động kinh cục bộ:

  • Đơn giản.
  • Phức tạp.
  • Toàn thể hóa.

- Các hội chứng đặc biệt bao gồm:

  • Hội chứng Lennox - Gastaut.
  • Hội chứng West.

Dự phòng và điều trị tái phát cơn hưng cảm trong bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực.

Sốt cao gây co giật ở trẻ: Trẻ nhỏ hay nhũ nhi có nguy cơ cao và có tiền sử ít nhất 1 cơn co giật.

Tic ở trẻ em.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dalekine 200mg - Điều trị bệnh động kinh

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Valmagol

3.1 Liều dùng thuốc Valmagol

Người lớn: 

  • Liều khởi đầu: 600mg/ngày, chia 2 - 4 lần dùng. 
  • Sau mỗi 3 ngày, tăng liều thêm 200mg, tăng dần tới liều tăng được cơn. Liều trung bình 20 - 30 mg/kg/ngày, chia 2 - 4 lần dùng.

Trẻ em: Liều 15 - 30 mg/kg/ngày, chia 2 - 3 lần dùng.

Liều không vượt quá 2,5g/ngày.

3.2 Cách dùng của thuốc Valmagol

Dùng thuốc theo sự kê đơn và chỉ dẫn của bác sĩ.

Dùng thuốc cùng hoặc ngay sau bữa ăn.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Valmagol cho người bị mẫn cảm với magnesi valproat hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.

Viêm gan cấp.

Viêm gan mạn.

Tiền sử viêm gan nặng, đặc biệt là viêm gan do thuốc.

Rối loạn chuyển hóa porphyrin.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Dalekine 500mg Danapha điều trị động kinh

5 Tác dụng phụ

Bệnh gan.

Dị tật bẩm sinh và rối loạn trí tuệ ở trẻ.

Có báo cáo về trường hợp bị viêm tụy.

Các triệu chứng rối loạn tiêu hóa trong thời gian đầu điều trị như buồn nôn và đau dạ dày, các triệu chứng này sẽ biến mất sau vài ngày điều trị.

Một số tác dụng phụ khác thoáng qua và phụ thuộc vào liều dùng như rụng tóc, giảm tiểu cầu, cơn rung biên độ nhỏ, tăng amoniac máu mà các chỉ số sinh hóa gan không đổi.

Giảm tiểu cầu, thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm cả 3 dòng máu.

Tăng cân, kinh nguyệt không đều hoặc mất kinh, đa nang buồng trứng và tăng nồng độ hormon testosteron. Giảm chức năng sinh sản và vú to ở nam giới. 

6 Tương tác thuốc

Thuốc an thần, ức chế MAO và thuốc chống trầm cảm: Valproat làm tăng tác dụng của các thuốc này, do đó nên giảm liều khi cần.

Phenobarbital: Tăng nồng độ của Phenobarbital.

Primidon: Tăng nồng độ và tác dụng không mong muốn của Primidon.

Phenytoin: Tăng nồng độ của Phenytoin toàn phần và Phenytoin tự do.

Lamotrigin: Giảm chuyển hóa Lamotrigin.

Phenobarbital, phenytoin, carbamazepin: Làm giảm nồng độ của valproat.

Mefloquine: Tăng chuyển hóa của valproat và có tác dụng gây động kinh.

Các chất gắn kết mạnh với protein mạnh như aspirin: Tăng nồng độ valproat tự do.

Erythromycin và Cimetidin: Tăng nồng độ valproat.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Trẻ nữ, trẻ nữ vị thành niên, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản, phụ nữ có thai: Không nên dùng trên các đối tượng này trừ khi không còn biện pháp nào thay thế. Thuốc có nguy cơ gây quái thai và rối loạn phát triển ở trẻ từng phơi nhiễm với valproat khi còn trong bụng mẹ.

Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần có biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt quá trình dùng thuốc.

Phụ nữ có ý định mang thai nên chuyển sang liệu pháp điều trị khác thay thế trước khi thụ thai.

Chỉ nên tiếp tục điều trị bằng thuốc khi cân bằng nguy cơ và lợi ích của thuốc được xem xét và đánh giá bởi bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị bệnh động kinh hay rối loạn tâm thần lưỡng cực.

Không nên ngừng thuốc đột ngột.

Kiêng rượu.

Không nên lái xe và vận hành máy móc.

Kiểm tra các chỉ số sinh hóa chức năng gan trước khi điều trị và định kì 6 tháng 1 lần.

Sử dụng ở trẻ dưới 3 tuổi chỉ nên dùng valproat đơn độc khi đã thực hiện đánh giá giữa lợi ích điều trị với nguy cơ bệnh gan.

Xét nghiệm công thức máu và để ý các chỉ số tiểu cầu, thời gian chảy máu, xét nghiệm đông máu toàn bộ. Xét nghiệm này cần được thực hiện trước điều trị, trước phẫu thuật hay khi xuất hiện vết bầm máu tự phát.

Khi xuất hiện hội chứng đau bụng cấp, thì cần định lượng Amylase huyết trước khi nghĩ tới phẫu thuật.

Trong trường hợp suy thận cần thiết giảm liều.

Khi dùng trên trẻ em, tránh dùng cùng các thuốc dẫn xuất salicylat.

Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng cho bệnh nhân lupus ban đỏ rải rác.

Tránh xa tầm tay trẻ em.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Khi phụ nữ có thai sử dụng valproat dưới dạng đơn trị liệu hay đa trị liệu trong thai kì đều gây dị tật bất thường cho thai nhi. Chống chỉ định cho phụ nữ có thai

7.2.2 Mẹ đang cho con bú

Valproat được bài tiết vào sữa với nồng độ 1-10% so với nồng độ trong huyết tương. Đã có các báo cáo cho thấy các rối loạn về máu trên trẻ bú mẹ. Do đó, nếu mẹ bắt buộc cần điều trị bằng Valproat thì nên cho trẻ ngừng bú.

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây nên các trạng thái ngầy ngật thoáng qua và ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Hôm mê mức độ nhẹ tới sâu, giảm trương lực cơ, giảm phản xạ, co đồng tử, giảm tự chủ hô hấp.

Xử trí: Rựa dạ dày, dùng lợi tiểu thẩm thấu, hô hấp và kiểm soát tim mạch. Trường hợp nặng có thể tiến hành chạy thận nhân tạo hoặc thay máu.

7.5 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Valmagol nơi khô, thoáng mát.

Tránh để thuốc Valmagol nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.

Bảo quản thuốc Valmagol ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-15053-11.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Valmagol giá bao nhiêu? 

Thuốc Valmagol hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Valmagol mua ở đâu?

Thuốc Valmagol mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Axit Valproic (VPA) được coi là thuốc được lựa chọn đầu tiên và là một trong những thuốc chống động kinh được kê đơn thường xuyên nhất trên toàn thế giới để điều trị bệnh động kinh toàn thể và cục bộ, bao gồm cả động kinh đặc biệt [2].
  • Axit Valproic đã trở thành một thành phần thường xuyên của liệu pháp chống động kinh. Thuốc được sử dụng để chống lại các cơn động kinh toàn thể nguyên phát do di truyền với sự phóng điện tế bào thần kinh siêu đồng bộ hai bên trong điện não đồ [3]
  • Trong nghiên cứu về hiệu quả của axit valproic trong điều trị động kinh cho thấy axit valproicvẫn là một trong những thuốc được lựa chọn trong động kinh toàn thể vô căn và động kinh cục bộ [4].
  • Với công thức bào chế là viên nén bao tan trong ruột, người bệnh có thể sử dụng dễ dàng và không bị ảnh hưởng bởi mùi vị khó chịu của hoạt chất.

12 Nhược điểm

  • Thuốc không dùng được trên đối tượng phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
  • Sử dụng thuốc có liều dùng phức tạp, cần thực hiện theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn.

Tổng 12 hình ảnh

thuoc valmagol 1 M5740
thuoc valmagol 1 M5740
thuoc valmagol 2 R7407
thuoc valmagol 2 R7407
thuoc valmagol 3 J4354
thuoc valmagol 3 J4354
thuoc valmagol 4 G2878
thuoc valmagol 4 G2878
thuoc valmagol 5 P6682
thuoc valmagol 5 P6682
thuoc valmagol 6 V8835
thuoc valmagol 6 V8835
thuoc valmagol 7 D1164
thuoc valmagol 7 D1164
thuoc valmagol 8 E1263
thuoc valmagol 8 E1263
thuoc valmagol 9 J3021
thuoc valmagol 9 J3021
thuoc valmagol 10 R7225
thuoc valmagol 10 R7225
thuoc valmagol 11 E1138
thuoc valmagol 11 E1138
thuoc valmagol 12 L4372
thuoc valmagol 12 L4372

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Axit valproic, Drugbank. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Tác giả Thorsten Gerstner và cộng sự (Đăng ngày tháng 2 năm 2008). Oral valproic acid for epilepsy--long-term experience in therapy and side effects, Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2022
  3. ^ Tác giả W Froscher và cộng sự (Đăng ngày tháng 6 năm 1987). [Valproic acid in the treatment of epilepsy with special emphasis on serum level determination (author's transl)], Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2022
  4. ^ Tác giả VA Karlov và cộng sự (Đăng ngày năm 2020). [Dynamics of epileptiform activity, efficacy and tolerability of valproic acid in adults and adolescents with newly-diagnosed epilepsy], Pubmed. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc giá bao nhiêu ạ

    Bởi: Huyền Nguyễn vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Valmagol 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Valmagol
    OP
    Điểm đánh giá: 4/5

    Giá cả hợp lý, thuốc chính hãng

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633