Vacohistin 16mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Vacopharm, Công ty cổ phần dược Vacopharm |
| Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Vacopharm |
| Số đăng ký | 893110106800 |
| Dạng bào chế | Viên nén |
| Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
| Hạn sử dụng | 24 tháng |
| Hoạt chất | Betahistine |
| Tá dược | Talc, Aerosil (Colloidal anhydrous silica), Sodium Croscarmellose, Microcrystalline cellulose (MCC), Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
| Xuất xứ | Việt Nam |
| Mã sản phẩm | ne1507 |
| Chuyên mục | Thuốc Thần Kinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên nén Vacohistin 16mg gồm:
- Betahistin dihydroclorid 16mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vacohistin 16mg
Chỉ định Vacohistin 16mg để chữa trị những triệu chứng liên quan tới hội chứng Ménière như mất thính giác, chóng mặt và ù tai.[1]

==>> Đọc thêm: Thuốc Bemeus 6mg chỉ định điều trị chóng mặt, ù tai và mất thính lực
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc trị mụn Vacohistin 16mg
3.1 Liều dùng
Trên 18 tuổi dùng khởi đầu với 8-16mg mỗi lần, khoảng 3 lần mỗi ngày, nên dùng trong bữa ăn. Liều lượng duy trì ở mức 24-48mg mỗi ngày. Liều lượng hàng ngày không được quá 48mg (3 viên).
Không cần thiết điều chỉnh liều ở người suy thận, người già hoặc người bị suy gan.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Vacohistin 16mg trong bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Tránh dùng ở người không đủ 18 tuổi, mẫn cảm thành phần của thuốc hoặc là mắc u tế bào ưa Crom.
5 Tác dụng phụ
Thường gặp triệu chứng khó tiêu, nhức đầu và buồn ói.
Không rõ các tình trạng sau: Đau dạ dày nhẹ, các phản úng quá mẫn, sốc phản vệ,...
6 Tương tác
Betahistin là chất tương tự histamin, việc tương tác của Betahistamin với chất kháng histamin có thể ảnh hưởng tới hiệu quả 1 số những loại thuốc này.
In vitro, chuyển hóa Betahistin bị ức chế bởi MAO, gồm cả MAO loại phụ B. Thận trọng khi mà dùng đồng thời MAO và các chất ức chế Betahistin.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Người bị tụt huyết áp nặng hoặc bị loét dạ dày cần dùng Betahistin thận trọng.
Theo dõi chặt chẽ ở người mắc hen phế quản trong thuốc thời gian dùng thuốc.
Kê đơn thận trọng ở người có viêm mũi dị ứng, nổi mề đay hay mẩn ngứa bởi có thể khiến các tình trạng này nặng hơn.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Người có bầu: Không nên dùng trừ khi rất cần.
Người cho con bú: Chỉ dùng Betahistin nếu thấy lợi ích điều trị cao hơn nguy cơ đối với trẻ.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Betahistin không gây tác động hay là tác động không đáng kể tới việc lái xe, máy móc. Tuy nhiên các triệu chứng mất thính giác, ù tai và chóng mặt có thể ảnh hưởng tiêu cực tới những trường hợp này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Đã có báo cáo về 1 số trường hợp quá liều. Sử dụng trên 640mg gây nên biểu hiện vừa hoặc nhẹ như đau bụng, buồn ói và buồn ngủ. Các biến chứng nặng gồm co giật, biến chứng ở tim hay phổi, nhất là khi dùng kết hợp quá liều thuốc khác. Chữa trị hỗ trợ và triệu chứng.
7.5 Bảo quản
Để Vacohistin 16mg ở chỗ khô ráo, dưới 30 độ C, mát mẻ và tránh ánh sáng.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Vinhistin 24mg - Điều trị các triệu chứng liên quan đến Ménière
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Vacohistin 16mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Betameni 12mg chữa trị mất thính lực, chóng mặt ở Ménière nhờ có Betahistin mesilat 12mg. Sản phẩm do US Pharma USA sản xuất.
Betahistine - US 16mg cũng của US Pharma USA sản xuất với thành phần Betahistin dihydroclorid 16mg. Dùng trong các triệu chứng liên quan tới Ménière.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Chưa biết nhiều về cơ chế của Betahistin, một số tác động ở động vật và người như:
Tác động vào hệ thống tiết histamin: Betahistin vừa đối kháng thụ thể histamin H3 ở hệ thần kinh, vừa là chất đồng vận thụ thể histamin H1. Hoạt tính không đáng kể ở thụ thể H2. Thuốc làm gia tăng sự giải phóng và chuyển hóa histamin khi gây phong bế thụ thể H3 tiền synap và giảm việc điều hòa thụ thể H3.
Tăng cường máu lưu thông tới toàn bộ não và vùng ốc tai. Thử nghiệm trên động vật cho thấy tuần hoàn máu của tai trong có sự cải thiện, có thể là do các cơ vòng trước mao mạch ở vi tuần hoàn tai trong giãn ra. Nó Betahistin cũng làm gia tăng tuần hoàn não cho con người.
Giúp sự bù chỉnh của tiền đình dễ dàng hơn: Thuốc giúp tăng cường phục hồi tiền tình hậu phẫu thuật thần kinh 1 bên của động vật, thông qua việc tạo điều kiện và thúc đẩy cho bù chỉnh tiền đình trung ương. Tác động này có thể điều hòa chuyển hóa, giải phóng histamin trung gian bằng việc đối kháng với thụ thể H3. Trên người, khi chữa trị với Betahistin cũng làm giảm thời gian phục hồi hậu cắt dây thần kinh.
Làm sự phóng nơ ron ở nhân tình đình biến đổi: Thuốc có sự ức chế phụ thuộc liều tới đuôi gai của nơ ron tại nhân giữa và nhân bên tình đình.
Những tính chất thu được ở động vật có thể đóng góp vào lợi ích chữa trị của Betahistin với tiền đình.
Ở những nghiên cứu trên người bị Ménière và chóng mặt tiền đình cũng đã cho thấy hiệu quả của Betahistin khi cải thiện tần suất và tình trạng của những cơn chóng mặt.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Hấp thu Betahistin dễ dàng và gần như là hoàn toàn ở tiêu hóa. Sau đó sẽ bị chuyển hóa gần như hoàn toàn và nhanh chóng thành 2-pyridylacetic acid (2-PAA). Nồng độ của thuốc tại huyết tương rất thấp.
Cmax khi ăn no thấp hơn khi nhịn đói, tuy nhiên tổng lượng hấp thu là tương đương. Như vậy hấp thu Betahistin chỉ bị chậm khi ăn uống.
9.2.2 Phân bố
Có dưới 5% Betahistin gắn protein tại huyết tương.
9.2.3 Chuyển hóa
Bị chuyển hóa nhanh, gần như hoàn toàn thành 2-PPA không có hoạt tính. Nồng độ 2-PAA đạt đỉnh sau 1 tiếng và nửa đời là 3,5 giờ.
9.2.4 Thải trừ
Chuyển hóa 2-PAA dễ dàng qua nước tiểu. Ở liều 8-48mg, có khoảng 85% liều ban đầu tìm thấy tại nước tiểu. Bài tiết thuốc Betahistin qua phân hay thận ít quan trọng.
Dược động học của Betahistin tuyến tính và có con đường chuyển hóa không bão hòa.
10 Thuốc Vacohistin 16mg giá bao nhiêu?
Thuốc Vacohistin 16mg Vacopharm hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Vacohistin 16mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Vacohistin 16mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Ở 1 vài nghiên cứu, Betahistin có thể gây tác động vào hệ thống tiết histamin, ngoài ra còn làm gia tăng lượng máu đi tới vùng ốc tai cũng như là toàn bộ não.
- Trên người mắc Ménière và chóng mặt tiền đình, Betahistin cho thấy khả năng cải thiện tần suất và tình trạng chóng mặt.
- Thông qua sự tác động của Betahistin, Vacohistin 16mg có thể giảm ù tai, chóng mặt hay là mất thính lực ở hội chứng Ménière.
13 Nhược điểm
- Không dùng được Vacohistin 16mg nếu dưới 18 tuổi.
- Dùng Betahistin có khả năng bị nhức đầu, khó tiêu.
Tổng 12 hình ảnh













