Vacodrota 40
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Vacopharm, Công ty cổ phần Dược Vacopharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược Vacopharm |
Số đăng ký | 893110081024 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 20 viên |
Hoạt chất | Drotaverine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2666 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Vacodrota 40 có chứa:
- Drotaverin hydrochlorid 40mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vacodrota 40
Vacodrota 40 được sử dụng để làm giảm cơn đau quặn mật do co thắt cơ trơn trong các bệnh đường mật như sỏi túi mật, sỏi ống mật, viêm túi mật, viêm quanh túi mật, viêm đường mật và viêm bóng tụy.
Thuốc cũng giúp giảm đau quặn thận do co thắt cơ trơn ở hệ tiết niệu, bao gồm sỏi thận, sỏi niệu quản, viêm bể thận, viêm bàng quang và co thắt bàng quang.
Ngoài ra, Vacodrota hỗ trợ điều trị đau bụng hoặc cơn đau quặn bụng do co thắt cơ trơn đường tiêu hóa, như trong loét dạ dày - tá tràng, viêm dạ dày, co thắt tâm vị và môn vị, viêm ruột, viêm đại tràng, co thắt đại tràng kèm táo bón và hội chứng đại tràng kích thích gây chướng bụng.
Thuốc còn được dùng để giảm Đau Bụng Kinh và đau đầu do căng thẳng.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc DrotaSpasm 40mg điều trị các tình trạng co thắt đường mật, niệu dục, tử cung
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vacodrota 40
3.1 Liều dùng
Người lớn: 1 đến 2 viên mỗi lần, ngày 3 lần.
Trẻ từ 6 tuổi trở lên: 1 viên mỗi lần, ngày 2 đến 5 lần.
Trẻ từ 1 đến 6 tuổi: ½ đến 1 viên mỗi lần, ngày 2 đến 3 lần.
3.2 Cách dùng
Vacodrota 40 được sử dụng theo đường uống.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với drotaverin hoặc bất kỳ thành phần nào của Vacodrota 40.
Người suy gan, suy thận, suy tim nặng.
Block nhĩ - thất độ II hoặc III.
Trẻ em nhỏ hơn 1 tuổi.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Novewel 40mg điều trị co thắt dạ dày - ruột, tử cung
5 Tác dụng phụ
Hiếm gặp: Buồn nôn, táo bón, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, đánh trống ngực, hạ huyết áp.
6 Tương tác
Levodopa: Dùng đồng thời làm giảm hiệu quả chống Parkinson, có thể làm tăng run và co cứng cơ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần cẩn trọng ở người bị hạ huyết áp.
Không dùng Vacodrota 40 cho người không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose–galactose.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Dữ liệu trên động vật và các nghiên cứu hồi cứu ở người chưa ghi nhận độc tính trên thai. Cần thận trọng khi sử dụng trong thai kỳ.
Giai đoạn cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng trong thời kỳ cho con bú do thiếu dữ liệu đầy đủ.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng vì Vacodrota 40 có thể gây nhức đầu, chóng mặt.
7.4 Xử trí khi quá liều
Hiện chưa có thông tin về trường quá liều. Theo dõi chặt chẽ để xử trí kịp thời.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô, thoáng.
Tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới 30 °C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Vacodrota 40 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc No-Thefa của Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá sản xuất, chứa Drotaverin hydroclorid, được sử dụng trong điều trị các tình trạng liên quan đến co thắt cơ trơn bao gồm co thắt ống tiêu hóa, cơn đau quặn mật, đau quặn thận…
- Thuốc Opespasm 40mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm OPV, chứa Drotaverin HCl, được chỉ định trong điều trị co thắt trên dạ dày, ruột như một số bệnh về hội chứng ruột kích thích, đau quặn mật hay co thắt trên đường mật do nguyên nhân sỏi túi mật, viêm túi mật hay đường mật.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Drotaverin là một dẫn xuất của isoquinolin, có tác dụng chống co thắt cơ trơn thông qua ức chế men PDE IV, mà không ức chế PDE III hoặc PDE V.
Việc ức chế PDE IV giúp tăng nồng độ AMP vòng trong nội bào bằng khử hoạt tính men kinase chuỗi nhẹ myosin (MLCK), từ đó giảm lượng calci nội bào, dẫn đến giãn cơ trơn. Chức năng của PDE IV là giảm sự co thắt cơ trơn, vì vậy ức chế PDE IV giúp điều trị hiệu quả các tình trạng tăng vận động và co thắt ở Đường tiêu hóa và hệ tiết niệu - sinh dục.
Thuốc tác động trên cơ trơn có nguồn gốc thần kinh và cơ. Tác động lên cơ trơn hệ tiêu hóa, mật, tiết niệu, mạch máu không phụ thuộc vào phân bố của hệ thần kinh thực vật với cơ.
Drotaverin không có tác dụng đối kháng cholinergic.
9.2 Dược động học
Sau khi uống, drotaverin được hấp thu nhanh vào cơ thể.
Thể tích phân bố drotaverin khoảng 200 lít.
Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (95- 98%), chủ yếu là Albumin và các globulin alpha, beta. Có khả năng đi qua hàng rào nhau thai.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 45- 60 phút.
Sau chuyển hóa lần đầu, khoảng 65% liều dùng vẫn tồn tại ở dạng không đổi trong máu. Chuyển hóa tại gan.
Thời gian bán hủy sinh học từ 16 đến 22 giờ.
Thuốc được loại thải hoàn toàn trong vòng 72 giờ, hơn một nửa qua nước tiểu và khoảng 30% qua phân, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa, không còn dạng thuốc nguyên vẹn trong nước tiểu.
10 Thuốc Vacodrota 40 giá bao nhiêu?
Thuốc Vacodrota 40 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Vacodrota 40 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vacodrota 40 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Vacodrota 40 giúp giảm đau do co thắt cơ trơn ở nhiều cơ quan (tiêu hóa, tiết niệu, mật). [1]
- Thuốc còn có tác dụng giảm đau bụng kinh và nhức đầu do căng thẳng.
- Thuốc được hấp thu nhanh khi vào cơ thể.
- Dạng viên nén dễ sử dụng, bảo quản.
13 Nhược điểm
- Vacodrota có thể gây: Buồn nôn, táo bón, nhức đầu, chóng mặt, mất ngủ, đánh trống ngực, hạ huyết áp…
Tổng 3 hình ảnh



Tài liệu tham khảo
- ^ Piotr Eder và các cộng sự (Đăng tháng 6 năm 2022). Self-Medication with Drotaverine among Patients with Common Abdominal Symptoms and Treatment Efficacy from the Perspectives of Patients and General Practitioners-An Observational, Retrospective, Cross-Sectional Study Using Real-World Data, Pubmed. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2025