Vacocipdex 500 (viên nén bao phim)
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Vacopharm, Công ty cổ phần dược Vacopharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Vacopharm |
Số đăng ký | VD-23752-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Ciprofloxacin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | nn1299 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên thuốc Vacocipdex 500 (viên nén bao phim), chứa:
- Ciprofloxacin hydrochloride tương đương Ciprofloxacin: 500mg
- Tá dược: vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vacocipdex 500 (viên nén bao phim)
Thuốc Vacocipdex 500 (viên nén bao phim) điều trị các nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn nhạy cảm, đặc biệt trong trường hợp các kháng sinh thông thường không hiệu quả, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới.
- Viêm tuyến tiền liệt.
- Viêm xương - tủy.
- Viêm ruột do vi khuẩn nặng.
- Nhiễm khuẩn mắc phải trong bệnh viện, bao gồm nhiễm khuẩn huyết hoặc ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
Dự phòng nhiễm khuẩn do não mô cầu.
Dự phòng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch [1].

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: thuốc kháng sinh Glyford 500mg điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vacocipdex 500 (viên nén bao phim)
3.1 Liều dùng
Viêm đường tiết niệu trên: 250-500 mg/lần, ngày 2 lần.
Lậu không biến chứng: 500mg, liều duy nhất.
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: 500 mg/lần, ngày 2 lần.
Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương: 500-700 mg/lần, ngày 2 lần.
Viêm ruột do vi khuẩn nặng: 500 mg/lần, ngày 2 lần; liều dự phòng 500 mg/ngày.
Dự phòng bệnh não mô cầu:
- Người lớn và trẻ >20kg: 500mg, liều duy nhất.
- Trẻ <20kg: 250mg, liều duy nhất hoặc 20 mg/kg.
Dự phòng nhiễm khuẩn Gram âm ở người suy giảm miễn dịch: 250-500 mg/lần, ngày 2 lần.
Nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, nhiễm khuẩn huyết, bệnh nhân suy giảm miễn dịch: 500-700 mg/lần, ngày 2 lần.
Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin 31-60 ml/phút: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
- Độ thanh thải creatinin ≤30 ml/phút: 1 viên/lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc 2 giờ sau bữa ăn với nhiều nước.
Thời gian điều trị thường 1-2 tuần, tùy loại nhiễm khuẩn và mức độ bệnh.
Nhiễm khuẩn xương, khớp có thể cần điều trị 4-6 tuần hoặc lâu hơn.
Nhiễm khuẩn đường ruột thường điều trị 3-7 ngày hoặc ngắn hơn.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với ciprofloxacin, Acid Nalidixic hoặc các quinolon khác.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Tilcipro điều trị các nhiễm khuẩn nặng khi kháng sinh thông thường không hiệu quả
5 Tác dụng phụ
Tần suất | Tác dụng phụ |
Thường gặp | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, tăng tạm thời transaminase [2]. |
Ít gặp | Nhức đầu, sốt do thuốc, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu, nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn tiêu hóa, nổi ban, ngứa, đau khớp, sưng khớp. |
Hiếm gặp | Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ, co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, rối loạn thị giác - thính giác - vị giác - khứu giác, tăng áp lực nội sọ, viêm đại tràng màng giả, hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng lyell, vàng da ứ mật, đau cơ, nhạy cảm ánh sáng. |
6 Tương tác
NSAID (Ibuprofen, Indomethacin…): Tăng nguy cơ tác dụng phụ của ciprofloxacin.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi: Giảm nồng độ huyết thanh và Sinh khả dụng của ciprofloxacin; nên dùng cách nhau 2-4 giờ.
Thuốc gây độc tế bào (cyclophosphamid, Vincristin, doxorubicin…): Giảm hấp thu ciprofloxacin.
Didanosin: Giảm đáng kể nồng độ ciprofloxacin; nên uống cách nhau 2-6 giờ.
Chế phẩm Sắt hoặc kẽm: Giảm hấp thu ciprofloxacin; tránh dùng đồng thời hoặc uống cách xa nhau.
Sucralfat: Giảm hấp thu ciprofloxacin; nên dùng kháng sinh 2-6 giờ trước sucralfat.
Theophylin: Tăng nồng độ trong huyết thanh, nguy cơ độc tính; cần theo dõi và giảm liều nếu cần.
Ciclosporin: Tăng nhất thời creatinin huyết; kiểm tra creatinin huyết 2 lần/tuần.
Probenecid: Giảm lọc cầu thận và giảm bài tiết qua ống thận, giảm thải trừ ciprofloxacin.
Warfarin: Có thể làm giảm prothrombin, cần theo dõi và điều chỉnh liều.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng ciprofloxacin ở bệnh nhân có tiền sử động kinh hoặc các rối loạn thần kinh trung ương khác, người suy gan, suy thận, thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase, hoặc mắc bệnh nhược cơ.
Điều trị kéo dài với ciprofloxacin có thể dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi lâm sàng và thực hiện kháng sinh đồ định kỳ để điều chỉnh liệu pháp phù hợp.
Ciprofloxacin có thể làm âm tính giả các xét nghiệm vi khuẩn Mycobacterium tuberculosis.
Hạn chế sử dụng cho trẻ nhỏ và trẻ đang trong giai đoạn phát triển do nguy cơ gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Usacip 500 trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu
7.2 Lưu ý sử dụng trên người lái xe hoặc vận hành máy móc
Người lái xe, vận hành máy móc không nên dùng thuốc Vacocipdex 500 (viên nén bao phim) do nguy cơ tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương như hoa mắt, chóng mặt.
7.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng thuốc Vacocipdex 500 (viên nén bao phim) trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
7.4 Xử trí khi quá liều
Trong trường hợp uống quá liều, cần:
- Gây nôn hoặc rửa dạ dày.
- Lợi tiểu tích cực.
- Điều trị hỗ trợ và truyền dịch bù.
7.5 Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, ở nhiệt độ thường.
Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
Để xa tầm với của trẻ nhỏ.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Vacocipdex 500 (viên nén bao phim) hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau:
- Thuốc Picaroxin 500mg của Công ty Teva Pharmaceutical Works Private Limited Company sản xuất, với thành phần là Ciprofloxacin, được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiêu hóa vi khuẩn nhạy cảm với Ciprofloxacin.
- Thuốc Davylox 500mg của Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú sản xuất, với thành phần là Ciprofloxacin, được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng khi kháng sinh thông thường không hiệu quả, bao gồm viêm đường tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ciprofloxacin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm quinolon, còn được gọi là chất ức chế DNA girase. Thuốc ức chế enzym DNA girase, làm gián đoạn quá trình sao chép nhiễm sắc thể, từ đó ức chế sự nhân lên của vi khuẩn.
Ciprofloxacin có hiệu quả đối với các chủng vi khuẩn đã kháng lại nhiều loại kháng sinh khác như aminoglycosid, Cephalosporin, tetracyclin, penicillin… và được xem là một trong những thuốc mạnh nhất trong nhóm fluoroquinolon.
Phổ tác dụng:
- Vi khuẩn Gram âm: Đa số nhạy cảm, bao gồm cả Pseudomonas và Enterobacter.
- Vi khuẩn đường ruột: Salmonella, Shigella, Yersinia, Vibrio cholerae nhạy cảm cao, nhưng tỷ lệ kháng thuốc của Salmonella có xu hướng gia tăng khi lạm dụng thuốc.
- Vi khuẩn đường hô hấp: Haemophilus, Legionella nhạy cảm; Mycoplasma và Chlamydia nhạy cảm ở mức trung bình.
- Neisseria: Thường rất nhạy cảm.
- Vi khuẩn Gram dương: Các chủng Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus, Listeria monocytogenes kém nhạy cảm hơn.
- Vi khuẩn kỵ khí: Phần lớn không nhạy cảm.
Ciprofloxacin không có tác dụng chéo với các nhóm kháng sinh khác nhờ cơ chế tác dụng đặc trưng.
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Thuốc Vacocipdex 500 (viên nén bao phim) chứa Ciprofloxacin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Thức ăn và thuốc kháng acid có thể làm chậm quá trình hấp thu nhưng không ảnh hưởng nhiều đến lượng thuốc hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt sau 1-2 giờ, sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 70-80%.
9.2.2 Phân bố
Thể tích phân bố lớn (2-3 lít/kg), chỉ một lượng nhỏ bị loại bỏ qua lọc máu hoặc thẩm tách màng bụng. Thuốc phân bố rộng vào mô và dịch cơ thể, đạt nồng độ cao tại vị trí nhiễm khuẩn, đặc biệt trong nhu mô, cơ, tuyến tiền liệt. Thuốc cũng hiện diện trong dịch bạch huyết, dịch ngoại bào, nước bọt, nước mũi, đờm, dịch ổ bụng, da, xương, qua được nhau thai, vào sữa mẹ và có nồng độ cao trong mật.
9.2.3 Chuyển hóa
Một phần thuốc Vacocipdex 500 (viên nén bao phim) được chuyển hóa ở gan.
9.2.4 Thải trừ
Khoảng 40-50% liều được thải dưới dạng không đổi qua nước tiểu nhờ lọc cầu thận và bài tiết ống thận. Nồng độ thuốc trong nước tiểu >200 mg/l sau 2 giờ và khoảng 30 mg/l sau 8-12 giờ. Thuốc cũng được thải qua mật và niêm mạc ruột, hỗ trợ đào thải ở bệnh nhân suy thận. Thời gian bán thải 3,5-4,5 giờ ở người bình thường và kéo dài ở người suy thận hoặc cao tuổi.
10 Thuốc Vacocipdex 500 (viên nén bao phim) giá bao nhiêu?
Thuốc Vacocipdex 500 (viên nén bao phim) hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Vacocipdex 500 (viên nén bao phim) mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Vacocipdex 500 (viên nén bao phim) để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Vacocipdex 500 (viên nén bao phim) có phổ kháng khuẩn rộng, hiệu quả trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm, kể cả các chủng kháng với nhiều kháng sinh khác.
- Thuốc có sinh khả dụng đường uống cao, hấp thu nhanh và dễ dàng.
- Vacocipdex 500 (viên nén bao phim) phân bố tốt đến nhiều mô và dịch cơ thể, đặc biệt tại các vị trí nhiễm khuẩn.
- Thuốc có thể sử dụng để điều trị và dự phòng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
- Dạng viên nén bao phim tiện lợi, dễ sử dụng, phù hợp điều trị ngoại trú.
13 Nhược điểm
- Vacocipdex 500 (viên nén bao phim) có thể gây tác dụng phụ trên Đường tiêu hóa, hệ thần kinh trung ương và da.
- Không dùng được cho phụ nữ có thai, cho con bú, trẻ em và người đang trong giai đoạn phát triển xương.
- Cần thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác do nguy cơ tương tác thuốc.
Tổng 7 hình ảnh







Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do cục quản lý dược phê duyệt, tại đây.
- ^ Kaci Durbin (Đăng ngày 20 tháng 9 năm 2024). Ciprofloxacin, Drugs.com. Truy cập ngày 01 tháng 08 năm 2025.