Vaco-pola 6mg
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Vacopharm, Công ty cổ phần dược Vacopharm |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược Vacopharm |
Số đăng ký | VD-24922-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 vỉ x 15 viên |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Hoạt chất | Dexclorpheniramin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me1119 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Vaco-pola 6mg có chứa các thành phần sau:
- Dexclorpheniramin maleat có hàm lượng 6mg.
- Các thành phân tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Vaco-pola 6mg
Thuốc Vaco-pola 6mg được chỉ định cho trẻ em trên 12 tuổi và người lớn để điều trị viêm mũi, sổ mũi dị ứng, dị ứng do thức ăn, thuốc, ký sinh trùng, viêm kết mạc, nổi mày đay.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Anticlor 2mg điều trị viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc, mày đay
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Vaco-pola 6mg
3.1 Liều dùng
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống 1- 2 lần mỗi ngày, mỗi lần uống 1 viên.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc Vaco-pola6 bằng đường uống.
Uống thuốc Vaco-pola 6mg cùng một cốc nước đầy. Nên uống thuốc Vaco-pola 6mg sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Vaco-pola 6mg trong các trường hợp sau:
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc Vaco-pola 6mg.
Bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, đang cơn hen cấp, tắc môn vị- tá tràng, loét dạ dày chít, tắc cổ bàng quang, glocom góc hẹp.
Người bệnh trong vòng 14 ngày trước đó dùng thuốc ức chế MAO.
Phụ nữ đang mang thai, trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ cho con bú.
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc Dexclorpheniramin 6mg bao gồm:
- Khô miệng.
- An thần.
- Ngủ gà.
- Chóng mặt, buồn nôn (hiếm gặp).
Nếu sử dụng thuốc Vaco-pola 6mg mà gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ để được hỗ trợ.
6 Tương tác
Thuốc Vaco-pola 6mg làm tăng tác dụng an thần của các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc giảm đau gây nghiện, thuốc ngủ, barbiturat, alcohol, thuốc giải lo âu và chống loạn thần.
Thuốc Vaco-pola 6mg khi kết hợp với các thuốc kháng muscarin như atropin và một số thuốc chống trầm cảm sẽ làm tăng tác dụng kháng muscarin.
Thuốc Vaco-pola 6mg có thể che lấp các dấu hiệu nguy hiểm gây ra bởi các thuốc gây hại cho tai như kháng sinh nhóm aminoglycosid.
Khi test các phản ứng dị ứng trên da, thuốc Vaco-pola 6mg có thể làm cản trở các phản ứng dị ứng, dẫn đến kết quả sai lệch. Trước khi làm các xét nghiệm trên da cần ngừng thuốc trước đó vài ngày.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Vaco-pola 6mg có tác dụng chống tiết acetylcholin nên có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu. Vì thế cần thận trọng khi sử dụng thuốc Vaco-pola 6mg cho người có nguy cơ bí tiểu cao như phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng, tắc đường niệu. Thuốc có thể làm bệnh nhược cơ trầm trọng thêm.
Tránh sử dụng đồng thời với các thuốc an thần khác hoặc với rượu vì sẽ làm tác dụng an thần của thuốc Vaco-pola 6mg tăng lên.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vaco-pola 6mg cho người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, khó thở hoặc thở ngắn.
Thuốc Vaco-pola 6mg có tác dụng chống tiết acetylcholin gây khô miệng nên khi sử dụng kéo dài thuốc có thể gây sâu răng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Vaco-pola 6mg cho người cao tuổi trên 60 tuổi.
Không sử dụng thuốc Vaco-pola 6mg cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có tác dụng an thần.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Celestamine Tablet: Công dụng, liều dùng, chống chỉ định
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú không sử dụng thuốc Vaco-pola 6mg.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: an thần, cơn động kinh, loạn tâm thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, tác dụng chống tiết acetylcholin, ngừng thở, co giật, loạn nhịp, phản ứng loạn trương lực và trụy tim.
Xử trí: rửa dạ dày, gây nôn, sau đó dùng thuốc tẩy và Than hoạt tính để giảm hấp thu. Những trường hợp này cần điều trị triệu chứng đồng thời hỗ trợ chức năng sống. Đặc biệt chú ý đến hôn hấp, tim, chức năng gan, thận, cân bằng nước điện giải. Điều trị tích cực nếu bệnh nhân hạ huyết áp và loạn nhịp. Tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin để điều trị co giật. Với bệnh nhân quá liều gặp các triệu chứng nặng có thể phải truyền máu.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc Vaco-pola 6mg ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Dopola 2mg có thành phần chính là Dexclorpheniramin maleat 2mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược Đồng Nai, có tác dụng điều trị các tình trạng dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc mắt, mề đay,...
Thuốc Vaco-pola 2mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược Vacopharm, chứa hoạt chất Dexclorpheniramin maleat 2mg giúp điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, giảm sổ mũi, hắt hơi, ngứa mũi, nổi mề đay. Sản phẩm này được sản xuất dưới dạng viên nén, mỗi hộp chứa 2 vỉ x 15 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dexclorpheniramin là một loại thuốc kháng histamin thế hệ đầu có tác dụng chống dị ứng. Nó ít gây ra tác dụng phụ an thần và có thêm tác dụng phụ chống tiết acetylcholin. Dexclorpheniramin thường được sử dụng trong điều trị một số bệnh dị ứng như viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, mày đay. Dexclorpheniramin hoạt động bằng cách liên kết có chọn lọc với các thụ thể histamine H1 làm ngăn chặn hoạt động của histamin nội sinh. Nó tác động vào mao mạch, phế quản và một số cơ trơn giúp làm dịu các triệu chứng viêm da, viêm mũi... [1]
9.2 Dược động học
Hấp thu: Dexclorpheniramin được hấp thu tốt qua Đường tiêu hóa và đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương sau khi uống khoảng 2,5-6 giờ. Sinh khả dụng của thuốc này tương đối thấp chỉ từ 25-50%.
Phân bố: Dexclorpheniramin có Thể tích phân bố khoảng 3,5L/kg và thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 70%.
Chuyển hóa: Dexclorpheniramin được chuyển hóa nhanh và khá nhiều.
Thải trừ: Dexclorpheniramin được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu cả dạng không đối và chất chuyển hóa. Dexclorpheniramin có nửa đời thải trừ từ 12-15 giờ. [2]
10 Thuốc Vaco-pola 6mg giá bao nhiêu?
Thuốc Vaco-pola 6mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.
11 Thuốc Vaco-pola 6mg mua ở đâu?
Thuốc Vaco-pola 6mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Vaco-pola 6mg giúp giảm nhanh các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa, mề đay và các phản ứng dị ứng khác.
- Vaco-pola 6mg có thể dùng cho nhiều loại phản ứng dị ứng từ nhẹ đến trung bình như viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng và dị ứng da.
- Thuốc Vaco-pola 6mg có giá thành rẻ và được sử dụng rất phổ biến.
- Ít gây ra tác dụng phụ khi sử dụng.
13 Nhược điểm
- Thuốc Vaco-pola 6mg có thể gây buồn ngủ nên sẽ gây ảnh hưởng đến công việc hàng ngày nhất là những người lái xe và vận hành máy móc.
- Vaco-pola 6mg không sử dụng được cho trẻ em dưới 12 tuổi, phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả của PubChem, Dexclorpheniramin. pubchem. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2024
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Vaco-pola 6mg được phê duyệt bởi Cục Quản lý Dược. Tải file PDF Tại Đây