Vaciradin 1g
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Dược phẩm VCP, Công ty cổ phần dược phẩm VCP |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm VCP |
Số đăng ký | VD-18000-12 |
Dạng bào chế | Bột pha tiêm |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ |
Hoạt chất | Cefradin, L-Arginine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ak2216 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Cefradin: 1g
L- arginine: 500mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm [1]

2 Thuốc Vaciradin 1g có tác dụng gì?
Thuốc Vaciradin 1g được dùng điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm như:
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp, kể cả viêm phổi thùy do cầu khuẩn Gram dương
- Nhiễm khuẩn tiết niệu, viêm tuyến tiền liệt, cùng nhiều nhiễm khuẩn cấp hay mạn khác
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn trong phẫu thuật
==>> Xem thêm sản phẩm khác: Thuốc Tavanic 250mg/50ml: công dụng, cách dùng, lưu ý
3 Cách dùng Thuốc Vaciradin 1g
3.1 Liều dùng
Người lớn: tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền 500 mg-1 g mỗi 6 giờ.
Trẻ ≥1 tuổi: 12,5-25 mg/kg mỗi 6 giờ.
Phòng ngừa phẫu thuật:
- Mổ đẻ: tiêm tĩnh mạch 1 g ngay sau kẹp cuống rốn, lặp lại 1 g sau 6-12 giờ
- Phẫu thuật khác: 1 g trước mổ 0,5-1,5 giờ, sau đó 1 g mỗi 4-6 giờ, trong vòng 24 giờ, tối đa 8 g/ngày.
Trẻ bị nhiễm khuẩn nặng có thể dùng tới 300 mg/kg/ngày nhưng không quá 8 g/ngày.
Suy thận cần điều chỉnh liều: nạp 750 mg, sau đó 500 mg, khoảng cách liều phụ thuộc Độ thanh thải creatinin.
3.2 Cách dùng
Thuốc Vaciradin 1g dùng đường tiêm.
4 Chống chỉ định
Không dùng Thuốc Vaciradin 1g cho người dị ứng với cephalosporin.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Cefradine 1g : công dụng, liều dùng, lưu ý sử dụng
5 Tác dụng phụ
Hay gặp: dị ứng (sốt, phát ban, mày đay, phản vệ), tăng eosinophil, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
Ít gặp: viêm gan, vàng da ứ mật, giảm bạch cầu hạt, chảy máu, viêm tĩnh mạch huyết khối, đau tại chỗ tiêm, viêm thận kẽ, hoại tử ống thận.
Hiếm: viêm gan, vàng da, độc thận khi phối hợp aminoglycosid hoặc trên người cao tuổi/suy thận.
6 Tương tác thuốc
Probenecid có thể làm tăng nồng độ cefradin huyết thanh do giảm thải trừ ở thận.
Không trộn cefradin với các kháng sinh khác (nhất là aminoglycosid) trong cùng dung dịch tiêm truyền để tránh mất tác dụng, nếu cần phối hợp phải tiêm tại vị trí khác.
7 Lưu ý khi dùng thuốc và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trước khi chỉ định Thuốc Fascip 250, cần khai thác kỹ tiền sử dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin, vì có phản ứng chéo khoảng 10%.
Thận trọng khi dùng cho người suy thận, theo dõi chức năng thận và công thức máu nếu dùng kéo dài hoặc liều cao.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú
Thai kỳ: cefradin qua nhau thai nhanh nhưng Cephalosporin nói chung an toàn khi mang thai.
Cho con bú: cefradin vào sữa mẹ lượng nhỏ, có thể ảnh hưởng hệ vi khuẩn ruột, tác động trực tiếp trên trẻ, hoặc gây sai lệch kết quả cấy khi trẻ sốt, tuy nhiên vẫn được xem là dùng được khi cho con bú.
7.3 Bảo quản
Thuốc Vaciradin 1g nên được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời, nhiệt độ < 30oC.
Dung dịch Thuốc Vaciradin 1g sau pha ổn định 2 giờ ở nhiệt độ phòng, 24 giờ trong tủ lạnh 5°C, hoặc 6 tuần ở -20°C nếu đông lạnh ngay.
7.4 Xử trí khi quá liều
Cần hỗ trợ hô hấp, truyền dịch, cân nhắc các tương tác và đặc điểm dược động học bệnh nhân.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu Thuốc Vaciradin 1g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo
Thuốc Cefradine 1g VCP do Công ty Cổ phần Dược phẩm VCP sản xuất, chứa Cefradin, bào chế dạng Bột pha tiêm, được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, da...
Hoặc Thuốc Doncef 500mg, bào chế dạng Viên nang cứng, là sản phẩm đến từ thương hiệu Pymepharco, chứa Cefradin, được chỉ định điều trị viêm phổi, viêm thanh quản,...
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Cefradin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1, có cơ chế diệt khuẩn nhờ ức chế quá trình hình thành mucopeptid thành tế bào vi khuẩn.
Cefradin cho tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương, bao gồm Staphylococcus aureus (kể cả chủng tiết penicillinase), Streptococcus pyogenes, Streptococcus nhóm B và S. pneumoniae.
Với vi khuẩn Gram âm, phổ tác dụng hạn chế, chỉ một số chủng như E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Shigella còn nhạy cảm.
Cefradin không có hiệu lực trên Enterococcus, MRSA, Bacteroides fragilis, Citrobacter, Enterobacter, Listeria, Proteus vulgaris, Providencia, Pseudomonas hay Serratia.
So với Cephalexin, cefradin yếu hơn đối với E. coli, Proteus mirabilis, hầu như không tác dụng lên N. gonorrhoeae và H. influenzae.
9.2 Dược động học
Cefradin ổn định trong môi trường acid và hấp thu gần như hoàn toàn khi dùng đường uống.
Cefradin liên kết với protein huyết tương khoảng 6-20%, thời gian bán thải từ 0,7-2 giờ, kéo dài đến 8,5-10 giờ nếu độ thanh thải creatinin 11-20 ml/phút và có thể tới 60 giờ khi độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút. Cefradin phân bố tốt trong mô và dịch cơ thể, ít qua dịch não tủy, có nồng độ điều trị ở mật, qua nhau thai và vào sữa mẹ một lượng nhỏ. Cefradin thải trừ chủ yếu qua thận ở dạng không đổi, khoảng 60-90% liều được đào thải trong 6 giờ.
10 Thuốc Vaciradin 1g giá bao nhiêu giá bao nhiêu?
Thuốc Vaciradin 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Vaciradin 1g mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất?
Bạn có thể mua Thuốc Vaciradin 1g trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng Dung cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Vaciradin 1g chứa Cefradin có phổ tác dụng khá rộng trên nhiều vi khuẩn Gram dương, hiệu quả tốt với các nhiễm khuẩn da, mô mềm, đường hô hấp và tiết niệu.
- Cefradin ổn định trong môi trường acid, dễ hấp thu khi dùng đường uống và có thể dùng cả đường tiêm, thuận tiện cho nhiều tình huống lâm sàng.
13 Nhược điểm
- Thuốc Vaciradin 1g dùng kéo dài dễ dẫn đến hiện tượng bội nhiễm do vi khuẩn kháng thuốc phát triển.
Tổng 10 hình ảnh









