Usapril 20
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần US Pharma USA, Công ty TNHH US Pharma USA |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH US Pharma USA |
Số đăng ký | VD-30902-18 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Enalapril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | vt1078 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong mỗi viên thuốc Usapril 20 chứa:
- Enalapril maleate hàm lượng 20mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Usapril 20
Thuốc Usapril 20 chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim, giảm nguy cơ tử vong và biến chứng ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng.
- Sau nhồi máu cơ tim khi huyết động học đã ổn định.
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường, dù có kèm tăng huyết áp hay không.[1]
==>> Xem thêm thuốc chứa hoạt chất tương tự: Thuốc Hecavas 10mg điều trị bệnh lý tăng huyết áp và bệnh lý suy tim

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Usapril 20
3.1 Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp: Liều duy trì: 1- 2 viên/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần/ngày.
Điều trị suy tim sung huyết: Liều duy trì: 1 viên/ngày, chia làm 2 lần. Tối đa 2 viên/ngày, chia làm 2 lần.
Điều trị loạn chức năng thất trái không triệu chứng: Liều hàng ngày: 1 viên, chia làm 2 lần/ngày.
Điều chỉnh liều trong suy thận: Đối với bệnh nhân có Clcr từ 30 - 80 ml/phút: Liều điều chỉnh là 1 viên/ngày, tối đa 2 viên/ngày. Không sử dụng cho bệnh nhân có Clcr < 30 ml/phút.
Điều chỉnh liều trong suy gan: Không cần chỉnh.
Trẻ em: Ít kinh nghiệm nên không khuyến cáo dùng. Ở trẻ em có thể nuốt viên, liều tối đa là 1 viên/ngày đối với bệnh nhân từ 20 - 50 kg, và 2 viên/ngày đối với bệnh nhân ≥ 50 kg.
3.2 Cách dùng
Thuốc Usapril 20 có thể được uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Usapril 20.
Người hẹp động mạch thận ở cả hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Người hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hạ huyết áp có sẵn trước khi điều trị.
Tiền sử phù mạch xảy ra khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE)
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Anelipra 10 - Điều trị cho người bị tăng huyết áp, suy tim
5 Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ Usapril 20 có thể gặp trong quá trình sử dụng:
- Nhức đầu, chóng mặt
- Ho khan
- Rối loạn vị giác
- Rối loạn tiêu hoá
- Hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng
- Phát ban
- Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng
- Đau ngực…
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp các tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Usapril 20.
6 Tương tác
Thuốc giãn mạch (ví dụ: Nitrat): Tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng.
Thuốc lợi tiểu: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
Thuốc gây giải phóng renin (ví dụ: thuốc lợi tiểu): Tăng tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
Thuốc làm tăng Kali huyết thanh (ví dụ: thuốc lợi niệu giữ kali, chất bổ sung kali, muối kali): Tăng nguy cơ tăng kali huyết.
Lithium: Tăng nguy cơ nhiễm độc lithium.
Thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, NSAIDs: Giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
Thuốc uống tránh thai: Tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
Thuốc chẹn beta-adrenergic, Methyldopa, Nitrat, Thuốc chẹn calci, Hydralazin, Prazosin, Digoxin: Không có tương tác đáng kể.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc chứa ít hơn 1mmol natri (23 mg) trong mỗi liều, coi như không chứa natri..
Thông báo cho bác sĩ những dấu hiệu bất thường trong quá trình sử dụng thuốc Usapril 20.
Bệnh nhân có vấn đề di truyền không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc Usapril 20.
Đối với người nghi hẹp động mạch thận, cần định lượng creatinin máu trước khi điều trị bằng thuốc Usapril 20.
Thận trọng khi dùng thuốc Usapril 20 cho người suy giảm chức năng thận.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc Usapril 20 khuyến cáo không dùng trong thời kỳ mang thai, chống chỉ định ở phụ nữ mang thai trên 3 tháng.
Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, tuy nhiên nguy cơ gây hại thấp nếu dùng với liều điều trị.
7.3 Xử trí khi quá liều
Thông tin còn hạn chế, nổi bật nhất là hạ huyết áp.
Khi sử dụng quá liều thuốc Usapril 20 hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được hỗ trợ.
7.4 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Usapril 20 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các thuốc thay thế sau đây:
- Thuốc Lodinap 20 chứa hoạt chất Enalapril maleate 20mg để điều trị tăng huyết áp, suy tim, dự phòng biến cố tim mạch, do Công ty TNHH Dược phẩm Glomed sản xuất.
- Thuốc Opepril 20 chứa hoạt chất Enalapril maleate 20mg để điều trị tăng huyết áp, suy tim, dự phòng biến cố tim mạch, do Công ty cổ phần dược phẩm OPV sản xuất.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Phân loại: Thuốc chống tặng huyết áp, nhóm ức chế men chuyền angiotensin.
Mã ATC: C09A A02.
Enalapril là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng chủ yếu qua enalaprilat, dạng hoạt động của nó. Thuốc làm giảm huyết áp ở cả người huyết áp bình thường và người tăng huyết áp, đồng thời cải thiện huyết động ở bệnh nhân suy tim sung huyết.
Enalapril ức chế ACE, ngăn cản sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, từ đó giảm co mạch và giảm tiết aldosteron. Điều này dẫn đến giảm giữ natri, kích thích giãn mạch qua hệ kallikrein-kinin và có thể điều hòa chuyển hóa prostanoid, đồng thời ức chế hệ thần kinh giao cảm. Bên cạnh đó, việc ức chế ACE còn làm tăng nồng độ một chất giãn mạch là bradykinin.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Khoảng 60% liều enalapril được hấp thu qua Đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh sau 0,5 - 1,5 giờ, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Thuốc gắn khoảng 50 - 60% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Chuyển hoá ở gan thành enalaprilat, dạng có hoạt tính.
Thải trừ: Khoảng 60% liều uống được bài tiết qua nước tiểu, còn lại qua phân. Thời gian bán thải của enalapril là khoảng 11 giờ.
10 Thuốc Usapril 20 giá bao nhiêu?
Thuốc Usapril 20 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Usapril 20 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn thuốc của bác sĩ kê đơn thuốc Usapril 20 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Usapril 20 giúp kiểm soát huyết áp cao một cách ổn định, giảm nguy cơ các biến chứng liên quan.
- Thuốc được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA - sản xuất theo tiêu chuẩn GMP, đảm bảo chất lượng và độ an toàn.
13 Nhược điểm
- Thuốc Usapril 20 có thể gây ảnh hưởng xấu đến thai nhi, đặc biệt chống chỉ định trong 6 tháng cuối thai kỳ.
Tổng 11 hình ảnh










