Usalukast 10
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Ampharco U.S.A, Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A |
Số đăng ký | VD-25140-16 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Montelukast |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | mk206 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên Usalukast 10 có chứa:
- Montelukast (dưới dạng Montelukast natri): 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Usalukast 10
Thuốc Usalukast 10 với hoạt chất Montelukast được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Hen suyễn: Dùng để dự phòng và điều trị duy trì bệnh hen suyễn ở người lớn và trẻ em từ 12 tháng tuổi trở lên.
- Co thắt phế quản do gắng sức: Giúp hạn chế tình trạng co thắt đường thở xuất hiện sau vận động mạnh ở bệnh nhân từ 6 tuổi trở lên. [1]
- Viêm mũi dị ứng: Thuốc góp phần làm giảm các biểu hiện nghẹt mũi, hắt hơi, chảy nước mũi trong viêm mũi dị ứng theo mùa ở người từ 2 tuổi, đồng thời cũng có hiệu quả với viêm mũi dị ứng quanh năm ở trẻ nhỏ từ 6 tháng tuổi. [2]

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Glemont CT5 giúp giảm viêm mũi dị ứng, phòng ngừa co thắt phế quản, hỗ trợ hen
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Usalukast 10
3.1 Liều dùng
3.1.1 Người lớn và thanh thiếu niên ≥ 15 tuổi
- Hen suyễn: 1 viên, uống 1 lần/ngày vào buổi tối.
- Co thắt phế quản do gắng sức: 1 viên, uống 1 liều ít nhất 2 giờ trước khi vận động, không lặp lại trong 24h.
- Viêm mũi dị ứng (theo mùa hoặc quanh năm): 1 viên, uống 1 lần/ngày, có thể sáng hoặc tối, không phụ thuộc bữa ăn.
- Hen suyễn kèm viêm mũi dị ứng: 1 viên, uống 1 lần/ngày vào buổi tối.
3.1.2 Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi
- Hen suyễn: 5mg, uống 1 lần/ngày vào buổi tối.
- Co thắt phế quản do gắng sức: 5mg, uống 1 liều ít nhất 2 giờ trước khi vận động, không lặp lại trong 24h.
- Viêm mũi dị ứng: 5mg, uống 1 lần/ngày, có thể sáng hoặc tối, không phụ thuộc bữa ăn.
- Hen suyễn kèm viêm mũi dị ứng: 5mg, uống 1 lần/ngày vào buổi tối.
- Trẻ dưới 6 tuổi dùng theo chỉ định cụ thể của bác sĩ.
3.2 Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường uống.
4 Chống chỉ định
Người có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với montelukast hay bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
==>> Xem thêm: Thuốc Lungair 5mg hỗ trợ điều trị hen mạn, phòng co thắt phế quản và giảm viêm mũi dị ứng
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp:
- Nhiễm trùng hô hấp trên.
Thường gặp:
- Tiêu chảy
- Buồn nôn, nôn
- Tăng men gan
- Phát ban
- Sốt.
Ít gặp:
- Dị ứng (kể cả sốc phản vệ)
- Rối loạn giấc ngủ
- Lo âu, trầm cảm
- Chóng mặt
- Co giật
- Chảy máu cam, khô miệng
- Đau khớp/cơ, mệt mỏi
- Phù.
Hiếm gặp:
- Rối loạn chú ý
- Tim đập nhanh, hồi hộp
- Phù mạch, dễ chảy máu.
Rất hiếm gặp:
- Ảo giác, ý nghĩ tự sát
- Viêm gan, tổn thương gan
- Hội chứng Churg-Strauss, hồng ban.
6 Tương tác
Montelukast được chuyển hóa bởi các enzym CYP3A4, CYP2C8 và CYP2C9. Do đó, khi dùng chung với các thuốc cảm ứng enzym như Phenytoin, Phenobarbital hoặc Rifampicin có thể làm giảm nồng độ thuốc, cần theo dõi cẩn thận, nhất là ở trẻ em. Ngoài ra, phối hợp với Gemfibrozil hay các thuốc ức chế mạnh CYP2C8 có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Montelukast không dùng để cắt cơn hen cấp, bệnh nhân cần có thuốc cấp cứu sẵn.
Không nên ngừng corticosteroid dạng uống hoặc hít một cách đột ngột khi thay bằng montelukast.
Người bệnh nhạy cảm với Aspirin hoặc NSAID cần tránh dùng các thuốc này trong thời gian điều trị.
Có thể xuất hiện tác dụng phụ về thần kinh – tâm thần (như thay đổi hành vi, rối loạn giấc ngủ), cần theo dõi sát.
Đã ghi nhận trường hợp tăng bạch cầu ái toan hoặc viêm mạch kiểu Churg–Strauss, bác sĩ cần cảnh giác khi bệnh nhân có triệu chứng bất thường.
Chưa đủ dữ liệu an toàn cho trẻ dưới 12 tháng bị hen, dưới 6 tháng bị viêm mũi dị ứng quanh năm và dưới 6 tuổi bị co thắt phế quản do gắng sức.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai chỉ nên dùng thuốc khi thật sự cần thiết; phụ nữ cho con bú cần thận trọng vì chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Đã có báo cáo quá liều ở cả trẻ em và người lớn với liều trên 1.000 mg, gây ra các biểu hiện như đau bụng, buồn ngủ, nôn và kích động.
Xử trí: Chủ yếu điều trị hỗ trợ và kiểm soát triệu chứng. Có thể cân nhắc rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt để giảm hấp thu. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, và cũng chưa rõ thuốc có được loại bỏ hiệu quả bằng thẩm phân hay không.
7.4 Bảo quản
Bảo quản thuốc nơi thoáng mát, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ bảo quản dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Usalukast 10 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc Singument-S 10mg giúp dự phòng và điều trị hen mãn tính, kể cả hen do aspirin hay gắng sức, đồng thời giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm ở cả trẻ em và người lớn.
Thuốc Derdiyok 10 được dùng để điều trị và phòng hen suyễn mãn tính, dự phòng co thắt phế quản do gắng sức và giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm. Là sản phẩm của Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Montelukast là thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể leukotrien CysLT1. Các leukotrien (LTC4, LTD4, LTE4) vốn được giải phóng từ dưỡng bào và bạch cầu ái toan, có vai trò quan trọng trong cơ chế viêm của hen và viêm mũi dị ứng. Khi gắn vào thụ thể CysLT1 ở đường hô hấp, chúng gây co thắt phế quản, tăng tiết nhầy, tăng tính thấm thành mạch và tập trung bạch cầu ái toan. Bằng cách ức chế sự gắn kết này, montelukast giúp ngăn ngừa co thắt phế quản, giảm viêm và cải thiện triệu chứng hô hấp cũng như dị ứng mũi.
9.2 Dược động học
Montelukast được hấp thu nhanh qua đường uống, ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương, phân bố rộng trong cơ thể. Tại gan, thuốc được chuyển hóa qua hệ enzym CYP450. Quá trình đào thải chủ yếu diễn ra qua mật, chỉ một phần rất nhỏ qua nước tiểu, với thời gian bán thải trung bình vài giờ.
10 Thuốc Usalukast 10 giá bao nhiêu?
Thuốc Usalukast 10 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Usalukast 10 mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Usalukast 10 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Dạng viên tiện lợi: Viên nén bao phim dễ uống, có thể dùng lâu dài theo chỉ định của bác sĩ.
- Dùng được cho nhiều đối tượng: Có thể chỉ định cho cả trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn.
- Tương tác với thức ăn ít: Sinh khả dụng của thuốc hầu như không bị ảnh hưởng khi uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
13 Nhược điểm
- Không thay thế thuốc cắt cơn: Thuốc chỉ kiểm soát triệu chứng lâu dài, không dùng trong cơn hen cấp.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Muijsers RB, Noble S, ( Đăng năm: 2002), Montelukast: a review of its therapeutic potential in asthma in children 2 to 14 years of age, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2025.
- ^ Mayoral K, Lizano-Barrantes C, et al, ( Ngày đăng: 18 tháng 10 năm 2023), Montelukast in paediatric asthma and allergic rhinitis: a systematic review and meta-analysis, Pubmed. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2025.