Usacip 500
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Công ty Cổ phần US Pharma USA, Công ty TNHH US Pharma USA |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH US Pharma USA |
Số đăng ký | VD-22076-14 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Ciprofloxacin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | alk860 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Sinh |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuốc Usacip 500 có thành phần:
Ciprofloxacin: ……………….. 500mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Usacip 500
Thuốc Usacip 500 được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng như:
- Viêm phúc mạc, nhiễm khuẩn Đường tiêu hóa hoặc đường mật.
- Viêm tai giữa, nhiễm khuẩn đường hô hấp, viêm xoang, đặc biệt là các nhiễm khuẩn do vi khuẩn gram âm gây ra, kể cả Staphylococcus hay Pseudomonas.
- Viêm phần phụ, viêm tiền liệt tuyến, bệnh lậu, nhiễm khuẩn cơ quan sinh dục.
- Nhiễm khuẩn tại xương, da và mô mềm, nhiễm khuẩn nặng trong bệnh viện (nhiễm khuẩn ở người bị suy giảm miễn dịch, nhiễm khuẩn huyết).

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dorociplo 500mg điều trị nhiễm khuẩn nặng, viêm tuyến tiền liệt
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Usacip 500
3.1 Liều dùng
Nhiễm trùng hô hấp: uống liều 250 - 500 mg/lần, ngày 2 lần.
Tiêu chảy: liều 500 mg/lần, ngày uống 1 - 2 lần.
Viêm bàng quang (ơ nữ giới): liều duy nhất: 500 mg/lần, trường hợp có biến chứng: uống 500 -750 mg/lần, ngày 2 lần.
Nhiễm trùng tiết niệu cấp: uống liều 250 - 500 mg/lần, ngày 2 lần.
Lậu cấp không biến chứng: liều duy nhất: 500 mg/lần.
Bệnh lậu (ngoài cơ quan sinh dục): uống liều 250mg/lần, ngày 2 lần.
Các nhiễm trùng khác: uống liều 500 mg/lần, ngày 2 lần.[1]
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Usacip 500 sau bữa ăn 2 giờ, uống cùng nhiều nước.
4 Chống chỉ định
Người bệnh quá mẫn với ciprofloxacin, Acid Nalidixic hay các quinolon khác.
Không dùng thuốc cho người bệnh đang mang thai, cho con bú, trừ khi lợi từ việc điều trị vượt trội nguy cơ của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Picaroxin 500mg kháng sinh phổ rộng điều trị nhiễm khuẩn
5 Tác dụng phụ
Trên hệ tiêu hóa: đầy hơi khó chịu vùng bụng, buồn nôn, nôn, mất cảm giác ngon miệng, tiêu chảy, đau bụng.
Trên hệ hô hấp: co thắt phế quản, phù nề thanh quản hoặc phổi, khó thở, ho ra máu, nghẽn mạch phổi, chảy máu cam.
Trên hệ thần kinh: run, chóng mặt, mất điều hòa, hoa mắt, đau đầu, động kinh hoặc co giật, mệt mỏi, có thể gặp biểu hiện lo âu, lú lẫn, trầm cảm trong một vài trường hợp.
Hiếm gặp: tăng nhịp tim, viêm gan, xuất huyết dưới da, ban đỏ, đau khớp.
6 Tương tác
Tác dụng phụ của ciprofloxacin tăng khi dùng đồng thời với các thuốc nhóm NSAID.
Ciprofloxacin bị giảm nồng độ trong huyết thanh và giảm khả dụng sinh học khi uống đồng thời với thuốc chống toan chứa Magie và nhôm.
Uống ciprofloxacin cùng lúc với các chế phẩm chứa Sắt làm giảm hấp thu thuốc ở ruột.
Nếu dùng thuốc đồng thời với theophylin, thì nồng độ theophylin bị tăng đáng kể trong huyết thanh.
Ciprofloxacin và didanosin dùng đồng thời gây giảm đáng kể nồng độ của ciprofloxacin. Nên uống thuốc trước khi dùng didanosin 2 giờ và sau khi uống didanosin 6 giờ.
Sucralfat làm giảm hấp thu ciprofloxacin, nên uống ciprofloxacin trước khi uống sucralfat tiwf 2-6 giờ.
Ciprofloxacin có thể bị giảm hấp thu một nửa khi dùng chung với một số thuốc gây độc tế bào (như cytosin arabinosid, Vincristin, cyclophosphamid, mitozantron, Doxorubicin).
Dùng phối hợp ciprofloxacin và Warfarin có thể gây hạ prothrombin.
Probenecid làm giảm đào thải ciprofloxacin qua đường tiểu.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dùng thuốc thận trọng đối với người bệnh nhược cơ, suy chức năng gan hay chức năng thận, tiền sử động kinh, thiếu men G6PD, có rối loạn hệ thần kinh trung ương.
Hạn chế dùng ciprofloxacin cho trẻ dưới 18 tuổi, đã thấy các ảnh hưởng của thuốc gây thoái hóa sụn ở các khớp chịu trọng lực trên thực nghiệm.
Điều trị dài ngày có thể làm phát triển mạnh vi khuẩn kháng thuốc, cần theo dõi người bệnh thường xuyên và làm kháng sinh đồ định kỳ.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: tránh dùng thuốc Usacip 500, thuốc chỉ nên được chỉ định khi không có kháng sinh thay thế khác trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Bà mẹ cho con bú: tránh dùng thuốc, phải ngừng cho con bú nếu buộc phải dùng thuốc.
7.3 Lưu ý sử dụng trên người lái xe hoặc vận hành máy móc
Thuốc Usacip 500 có thể ảnh hưởng lên tốc độ phản xạ, gây hoa mắt chóng mặt, cần dùng thuốc thận trọng với người có công việc vận hành máy móc hoặc lái xe.
7.4 Xử trí khi quá liều
Xem xét sử dụng các biện pháp như: rửa dạ dày, gây nôn, nợi liệu và điều trị hỗ trợ.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Usacip 500 nơi xa tầm tay trẻ nhỏ, khô thoáng, dưới 30°C.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Usacip 500 tạm hết hàng, quý khách vui lòng tham khảo thêm các thuốc sau:
Thuốc Tilcipro 500mg, sản phẩm của Công ty cổ phần LD dược phẩm Medipharco-Tenamyd BR s.r.l, hộp 10 vỉ x 10 viên, được chỉ dùng trong các nhiễm khuẩn nặng bao gồm: Viêm đường tiết niệu trên và dưới, viêm xương – tủy, nhiễm khuẩn bệnh viện nặng, viêm tuyến tiền liệt, viêm ruột do vi khuẩn và dùng dự phòng bệnh não mô cầu.
Thuốc Davylox 500mg, sản phẩm của Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú, hộp 10 vỉ x 10 viên, được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn nặng khi các kháng sinh khác không hiệu quả, bao gồm: viêm ruột nặng, viêm tuyến tiền liệt, viêm đường tiết niệu, viêm xương tủy, nhiễm khuẩn bệnh viện.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ciprofloxacin là thuốc kháng sinh nhóm quinolon, được coi là một chất ức chế DNA gyrase, thuốc ngăn cản sự sao chép của chromosom, từ đó ức chế sự phát triển của vi khuẩn. Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng và là một trong các thuốc có tác dụng mạnh trong nhóm quinolon. Thuốc có tác dụng đối với nhiều loại vi khuẩn đã kháng các kháng sinh nhóm khác như tetracyclin, Cephalosporin, penicilin, aminoglycosid,...
Phổ kháng khuẩn của ciprofloxacin gồm: phần lớn các vi khuẩn Gram âm, vi khuẩn gây bệnh đường ruột (Shigella, Salmonella, Vibrio cholerae và Yersina), các vi khuẩn gây bệnh đường hô hấp (Legionella, Hzemophilus…), Neisseria, Mycoplasma và Chlamydia; các vi khuẩn Gram dương (như Streptococcus, Enterococcus, Listeria monocytogenes) thường kém nhạy cảm hơn.
9.2 Dược động học
Hấp thu:Thuốc được hấp thu dễ dàng và nhanh chóng khi uống, khả dụng sinh học tuyệt đối của thuốc là 70 - 80%, Cmax đạt được sau uống 1-2 giờ.
Phân bố: Ciprofloxacin phân bố rộng khắp cơ thể, có nồng độ cao tại các vị trí nhiễm khuẩn (như các mô, dịch cơ thể), đặc biệt có nồng độ cao tại nhu mô, tuyến tiền liệt, cơ, mật.
Thải trừ: thuốc được bài tiết ở ống thận khoảng 40 - 50% liều dùng dưới dạng không đổi, ngoài ra, thuốc còn được thải trừ qua con đường chuyển hóa ở gan, bài xuất qua mật.
10 Thuốc Usacip 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Usacip 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Usacip 500 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Usacip 500 với thành phần Ciprofloxacin là một kháng sinh mạnh, được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng khi đã kháng các kháng sinh thông thường.
- Ciprofloxacin có phổ kháng khuẩn rộng, có tác dụng trên các vi khuẩn Gram âm (phần lớn), các vi khuẩn gây bệnh đường ruột và bệnh đường hô hấp.
- Usacip 500 dạng viên nén, tiện lợi khi chia liều và sử dụng.
13 Nhược điểm
- Thuốc Usacip 500 không khuyến cáo dùng cho trẻ dưới 18 tuổi.
Tổng 9 hình ảnh








