Usaallerz 60
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Ampharco U.S.A, Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A |
Số đăng ký | 893100042123 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Fexofenadine |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | vt1148 |
Chuyên mục | Thuốc Chống Dị Ứng |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên nén USAALLERZ 60 chứa:
- Fexofenadin hydroclorid: 60 mg.
- Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thể, natri croscarmellose, silica keo khan, talc, magnesi stearat, Opadry II màu hồng (vừa đủ 1 viên).
Dạng bào chế: viên nén bao phim
2 Usaallerz 60 là thuốc gì?
Thuốc Usaallerz 60mg có các chỉ định
2.1 Viêm mũi dị ứng theo mùa
USAALLERZ® 60 dùng để điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi như:
- Ngứa mắt, đỏ mắt, chảy nước mắt.
- Nghẹt mũi, hắt hơi, chảy nước mũi.
- Ngứa vùng miệng, họng, tai, hoặc mặt.
2.2 Bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn
Thuốc điều trị triệu chứng ngoài da không biến chứng ở người lớn và trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Cadifast 120 - Thuốc chống dị ứng
3 Liều dùng - Cách dùng của thuốc Usaallerz 60
3.1 Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Liều thông thường: 1 viên 2 lần mỗi ngày hoặc 2-3 viên một lần mỗi ngày, dùng với nước.
Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu khuyến nghị là 1 viên một lần mỗi ngày.
3.2 Trẻ 6-11 tuổi
Bệnh nhân có chức năng thận bình thường: Liều đề nghị 30mg, 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận: liều khởi đầu 30mg, 1 lần/ngày
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc ở người mẫn cảm với fexofenadin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Xonadin-180: Giảm thiểu tình trạng viêm mũi dị ứng
5 Tác dụng phụ
5.1 Thường gặp (≥ 1/100)
Hệ thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Khác: Nhiễm virus, nhiễm khuẩn hô hấp trên, Đau Bụng Kinh.
5.2 Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)
Hệ thần kinh: Căng thẳng, ác mộng, mất ngủ.
Hệ tiêu hóa: Đau bụng, khô miệng.
5.3 Hiếm gặp (< 1/1000)
Phản ứng da: Nổi ban, mày đay, ngứa.
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng mặt, sốc phản vệ. [1]
6 Tương tác
Không nên dùng cùng lúc với các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi (trong vòng 2 giờ) để tránh giảm hấp thu.
Nước ép trái cây (như Bưởi, cam, táo) có thể làm giảm Sinh khả dụng của thuốc.
Dùng đồng thời với Erythromycin hoặc ketoconazol có thể làm tăng nồng độ thuốc trong máu nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Bệnh nhân có nguy cơ tim mạch hoặc khoảng QT kéo dài cần theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc.
Thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi và suy thận, cần điều chỉnh liều phù hợp.
Chưa có nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Ngưng dùng thuốc ít nhất 24–48 giờ trước khi tiến hành xét nghiệm da.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Oralegic điều trị viêm mũi dị ứng và mày đay hiệu quả
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có đủ nghiên cứu. Chỉ sử dụng thuốc Usaallerz 60 cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Nếu bệnh nhân cảm thấy lo ngại, hãy tránh lái xe, vận hành máy móc hay thực hiện các công việc đòi hỏi tỉnh táo.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng. Trong trường hợp quá liều, cần loại bỏ phần thuốc chưa hấp thu và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu không có hiệu quả đáng kể. Không có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều.
7.5 Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc USAALLERZ® 60 hết hàng tại nhà thuốc, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm sau:
Thuốc Usaallerz 120 có cùng nhà sản xuất với thuốc Usaallerz 60, tuy nhiên hàm lượng hoạt chất cao hơn. Thuốc sẽ phù hợp khi bệnh nhân cần sử dụng ở mức liều cao (1 viên Usaallerz 120 tương đương 2 viên Usaallerz 60).
Thuốc Entefast 60mg, có hoạt chất và hàm lượng tương tự như thuốc Usaallerz 60. Thuốc Entefast 60mg là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược Đồng Nai. Quy cách đóng gói 1 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
USAALLERZ® 60 chứa hoạt chất fexofenadin hydroclorid, một loại thuốc kháng histamin thế hệ 2, hoạt động chọn lọc trên các thụ thể H1 ngoại biên. Kết quả từ các nghiên cứu động vật không cho thấy khả năng kháng cholinergic hay ức chế thụ thể alpha1-adrenergic. Thuốc không gây ngủ hoặc tác động lên hệ thần kinh trung ương.
9.2 Dược động học
Dược động học của fexofenadin tương tự giữa người khỏe mạnh, bệnh nhân viêm mũi dị ứng theo mùa và bệnh nhân nổi mày đay mạn tính.
Sau khi uống liều đơn 180 mg, nồng độ tối đa trung bình đạt 494 ng/mL. Khi uống liều 60 mg (2 viên), thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa là 2,6 giờ.
Uống liều 120 mg hai lần mỗi ngày, dược động học của thuốc tuyến tính.
Tác động của thức ăn:
Khi dùng thuốc cùng bữa ăn nhiều chất béo, Diện tích dưới đường cong (AUC) giảm 21% và nồng độ tối đa (Cmax) giảm 20%.
Phân bố và thải trừ:
Khoảng 60–70% fexofenadin gắn với protein huyết tương (Albumin và alpha1-acid glycoprotein). Thuốc không qua hàng rào máu não.
Khoảng 80% thuốc được thải qua phân và 11% qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trung bình là 14,4 giờ sau khi dùng 60 mg hai lần mỗi ngày.
10 Usaallerz 60 giá bao nhiêu?
Thuốc Usaallerz 60 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Usaallerz 60 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hiệu quả nhanh chóng: Đối vận chọn lọc thụ thể H1, giảm nhanh triệu chứng dị ứng mà không gây buồn ngủ.
- Dược động học ổn định: Hấp thu nhanh, tác dụng kéo dài, phù hợp với điều trị dài hạn.
13 Nhược điểm
- Tương tác với nước trái cây: Nước bưởi, cam, táo có thể làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
- Hạn chế cho một số nhóm bệnh nhân: Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận, tim mạch hoặc phụ nữ mang thai, cho con bú.
Tổng 15 hình ảnh