Ursoterol 250mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Pymepharco, Công ty cổ phần Pymepharco |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Pymepharco |
Số đăng ký | 893110085724 (SĐK cũ: VD-31335-18) |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol) |
Tá dược | Talc, Magnesi stearat, Crospovidon , Lactose monohydrat, Pregelatinized starch |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | ne1328 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên uống Ursoterol 250mg gồm có:
- Acid Ursodeoxycholic với hàm lượng 250mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ursoterol 250mg
Chỉ định thuốc Ursoterol 250mg trong:
- Chữa trị bệnh xơ gan ứ mật nguyên phát (PBC) với điều kiện là không kèm theo chứng xơ gan mất bù.[1]
- Giúp hòa tan sỏi mật cholesterol không cản quang ở trong túi mật. Những túi mật phải hoạt động dù đang có sỏi mật.
- Các bé từ 6 tới 18 tuổi bị bệnh rối loạn gan mật có liên quan tới xơ nang.

==>> Đọc thêm: Thuốc Hep-Uso 250 - Điều trị xơ gan mật nguyên phát, sỏi cholesterol
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ursoterol 250mg
3.1 Liều dùng
Chữa trị PBC hay hòa tan sỏi mật bằng Acid Ursodeoxycholic không giới hạn độ tuổi. Trương hợp dưới 47kg hoặc không nuốt được viên Acid Ursodeoxycholic, có thể dùng các chế phẩm dạng hỗn dịch, viên nang.
Trong điểu trị PBC:
Liều uống hàng ngày tùy thuộc cân nặng, trong khoảng 3-7 viên. Ở 3 tháng đầu chữa trị nên chia nhỏ liều ra.
Khi thấy trị số gan cải thiện, có thể dùng 1 liều mỗi ngày vào buổi tối. Cụ thể:
Cân nặng (kg) | Liều mỗi ngày (mg/kg/ngày) | Liều lượng với viên 250mg | |||
3 tháng đầu | Sau đó | ||||
Sáng | Trưa | Tối | Tối (mỗi ngày 1 lần) | ||
Trên 110 | 2 viên | 2 viên | 3 viên | 7 viên | |
94-109 | 14-16 | 2 viên | 2 viên | 2 viên | 6 viên |
79-93 | 13-16 | 1 viên | 2 viên | 2 viên | 5 viên |
63-78 | 13-16 | 1 viên | 1 viên | 2 viên | 4 viên |
47-62 | 12-16 | 1 viên | 1 viên | 1 viên | 3 viên |
Có thể tiếp tục uống Acid Ursodeoxycholic để chữa trị PBC đến vô thời hạn.
Trong hòa tan sỏi mật cholesterol:
Người lớn: Thường là 8-12mg/kg mỗi ngày. Nên uống cùng ít nước vào trước ngủ tói, dùng đều đặn và không nhai, nghiền nát viên. Thời gian thường là 6-24 tháng, tùy thành phần, kích thước sỏi.
Kiểm tra hiệu quả chữa trị bằng cách chụp X-quang hoặc là siêu ẫm mỗi 6 tháng 1 lần cho tới khi sỏi mất hoàn toàn.
Việc chữa trị nên tiếp tục đến khi hai lần đánh giá liên tiếp cách khoảng 4-12 tuàn bằng siêu âm hay X-quang không thấy sỏi. Do những phương pháp này sẽ không cho hình ảnh đáng tin của sỏi có đường kính dưới 2mm. Nguy cơ tái phát sỏi có thể tới 50% vào năm thứ 5.
Người già: Không phải thay đổi liều.
Với trẻ nhỏ: Liều tùy cân nặng bệnh nhân,
Trong rối loạn gan mật có liên quan tới chứng xơ nang:
Dùng 20mg/kg mỗi ngày, chia ra thành 2 đến 3 lần, có thể tăng lên 30mg/kg/ngày nếu cần:
Cân nặng (kg) | Liều mỗi ngày (mg/kg/ngày) | Liều với viên Acid Ursodeoxycholic 250mg | ||
Sáng | Trưa | Tối | ||
Trên 110 | 3 viên | 4 viên | 4 viên | |
100-109 | 23-25 | 3 viên | 3 viên | 4 viên |
90-99 | 3 viên | 3 viên | 3 viên | |
80-89 | 22-25 | 2 viên | 3 viên | 3 viên |
70-79 | 2 viên | 2 viên | 3 viên | |
60-69 | 2 viên | 2 viên | 2 viên | |
50-59 | 21-25 | 1 viên | 2 viên | 2 viên |
40-49 | 20-25 | 1 viên | 1 viên | 2 viên |
30-39 | 19-25 | 1 viên | 1 viên | 1 viên |
20-29 | 17-25 | 1 viên | - | 1 viên |
3.2 Cách dùng
Dùng thuốc Ursoterol 250mg đường uống.
4 Chống chỉ định
Không dùng Ursoterol 250mg ở trường hợp viêm đường mật, túi mật cấp tính, túi mật giảm co bắp, bị tắc đường mật, mắc phải sỏi mật cản quang hoặc thường xuyên xảy ra cơn đau quặn mật.
Người bệnh quá mẫn thành phần thuốc hoặc muối mật acid mật.
Khi sử dụng ở rối loạn gan mật liên quan tới xơ nang trên các bé 6-18 tuổi: Không thành công khi phẫu thuật nối mật ruột hoặc trẻ bị ứ mật không phục hồi tốt lưu lượng mật.
5 Tác dụng phụ
Rối loạn ở đường tiêu hóa: Thường gây ỉa chảy, phân nhạt màu. Rất hiếm dẫn tới đau bụng trên phía bên phải.
Rối loạn ở da, cấu trúc da: Có thể gây mày đay (rất hiếm).
Rối loạn gan mật: Hiếm gây vôi ghóa sỏi mật, xơ gan mất bù.
6 Tương tác
Các chất như Colestipol, chế phảm kháng acid có Nhôm Hydroxyd và/hoặc Smectite hay Colestyramin có thể gắn với Acid Ursodeoxycholic tại ruột và dẫn tới ức chế sự hấp thu cũng như hiệu quả chất này. Chú ý dùng cách Acid Ursodeoxycholic ít nhất 2 tiếng.
Hấp thu Ciclosporin tại ruột có thể bị ảnh hưởng bởi Acid Ursodeoxycholic. Bởi vậy cần kiểm tra nồng độ Ciclosporin ở trong máu nếu dùng đồng thời, có thể sẽ phải chỉnh lại liều của Ciclosporin.
Vì ảnh hưởng tới việc tiết acid mật nên có khả năng về lý thuyết là Acid Ursodeoxycholic sẽ ảnh hưởng hấp thu những liphophilic khác.
Khi quan sát trên các tình nguyện viên khỏe mạnh, Cmax và AUC của Nitrendipin bị giảm xuống khi dùng cùng Acid Ursodeoxycholic. Do đó phải giảm sát chặt chẽ nếu phối hợp các chất này, có thể sẽ phải tăng liều Nitrendipin.
Đã có báo cáo về việc Acid Ursodeoxycholic làm giảm hiệu quả chữa trị của Dapson.
Những chất làm giảm cholesterol huyết (như Clofibrat) hay hormon oestrogen có thể tăng tiết cholesterol ở gan và nguy cơ gây đau thắt mật.
Một nghiên cứu ở lâm sàng cho thấy khi dùng 20mg Rosuvastatin/ngày cùng với 500mg Acid Ursodeoxycholic/ngày có thể tăng lượng Rosuvastatin ở huyết tương.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần sử dụng viên Ursoterol 250mg dưới giam sát y khoa.
Ở 3 tháng đầu chữa trị, bác sĩ nên đánh giá các chỉ số ALAT, ASAT và γ-GT mỗi 4 tuần, về sau là mỗi 3 tháng.
Khi dùng trong tan sỏi mật, để xem xét tiến triển điều trị và phát hiện kịp thời sự vôi hóa sỏi mật, tùy kích thước của sỏi, nên quan sát túi mật, tình trạng tắc mật tư thế bụng đứng và nằm ngửa sau 6-10 tháng chữa trị.
Nếu không quan sát được túi mật ở X-quang, hoặc nếu vôi hóa sỏi mật, túi mật giảm co bóp, thường xuyên bị đau quặn mật, nên tránh uống Acid Ursodeoxycholic.
Phụ nữ dùng thuốc Acid Ursodeoxycholic nhằm hòa tan sỏi mật nên dùng phương pháp tránh thai không nội tiết tố, bởi các thuốc tránh thai nội tiết tố có thể gia tăng tình trạng sỏi mật.
Đã có báo cáo về trường hợp rất hiếm bị mắc phải xơ mất bù, có thể sẽ giảm một phần khi ngưng chữa trị.
Những người bị PBC, có trường hợp thấy triệu chứng lâm sàng xấu đi khi mới chữa trị (rất hiếm), ví dụ như gia tăng ngứa. Các đối tượng này nên dùng 250mg/ngày rồi mới tăng từ từ lên liều khuyến cáo.
Nếu có ỉa chảy, cần phải giảm liều uống, ngừng dùng thuốc nếu ỉa chảy bị kéo dài.
Lưu ý về tá dược Lactose của viên.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Trừ phi rất cần, không nên dùng Ursoterol 250mg khi có bầu.
Có ghi nhận ở 1 số trường hợp có Acid Ursodeoxycholic ở sữa mẹ ở lượng rất thấp, có thể sẽ không gây bất lợi với trẻ bú mẹ.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không thấy Ursoterol 250mg ảnh hưởng tới các đối tượng này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều có thể khiến bệnh nhân ỉa chảy. Nhìn chung thì không có những triệu chứng khác lúc dùng quá liều bởi khi tăng liều sẽ gây giảm hấp thu. Chữa trị các triệu chứng, hồi phục lại cân bằng điện giải, nước.
7.5 Bảo quản
Điều kiện bảo quản Ursoterol 250mg là dưới 30 độ C, tránh ánh sáng, ẩm, xa tầm tay các bé.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Pendo-Ursodiol C 250mg - làm tan sỏi mật
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Ursoterol 250mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Ursochol 250mg của công ty ABC Farmaceutici S.P.A được dùng để chữa xơ gan ứ mật, sỏi mật,...nhờ có 250mg hoạt chất Acid Ursodeoxycholic.
Ukapin của hãng Mediplantex có thành phần Ursodeoxycholic acid với hàm lượng 250mg, thuốc giúp chữa trị những bệnh lý xơ gan mật nguyên phát, rối loạn gan mật do xơ nang và giúp làm tan sỏi mật cholesterol.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Acid Ursodeoxycholic có mặt ở mật, nó được dùng nhằm làm tan sỏi mật thông qua phương pháp giảm hấp thu cholesterol tại ruột non hoặc giảm tạo cholesterol trong gan.
Với bệnh xơ nang trên trẻ em: Từ những báo cáo lâm sàng dài hạn kéo dài tới 10 năm hoặc hơn sẵn có đối với việc chữa trị cho bệnh nhi mắc xơ nang liên quan tới rối loạn gan mật (CFAHD) bằng Acid Ursodeoxycholic. Có bằng chứng chỉ ra rằng việc chữa trị với thuốc này có thể giảm thiểu tình trạng tăng sinh ống mật, dừng việc hủy hoại mô và thậm chí là đảo ngược các biến đổi tại gan nếu như chữa trị tại giai đoạn sớm của bệnh CFAHD. Để tối ưu hiệu quả chữa trị, nên bắt đầu điều trị với Acid Ursodeoxycholic ngay sau khi đã chẩn đoán được bệnh CFAHD.
9.2 Dược động học
Hoạt chất Acid Ursodeoxycholic được tạo ra tự nhiên ở cơ thể. Khi uống thuốc, chất này được hấp thu nhanh, hoàn toàn. Lượng thuốc gắn protein vào khoảng 96-98%. Aicd Ursodeoxycholic được chiết xuất bởi gan hiệu quả, tiết vào trong mật ở dạng liên hợp taurin và glycin.
Ở ruột, có một số liên hợp sẽ trải qua phản ứng khử liên hợp rồi được tái hấp thu. Nhưng liên hợp trên còn có thể bị dehydroxylated để tạo ra Acid lithocholic, có một phần trong số đó sẽ được hấp thu, sulfat hóa ở gan, thải qua đường mật.
10 Thuốc Ursoterol 250mg giá bao nhiêu?
Thuốc Ursoterol 250mg Pymepharco hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ursoterol 250mg mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Ursoterol 250mg trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Hoạt chất Acid Ursodeoxycholic trong viên được hấp thu nhanh, hoàn toàn. Có cơ chế làm tan sỏi rõ rệt, ngoài ra còn giúp chữa trị tình trạng xơ gan ứ mật nguyên phát.
- Sản phẩm Ursoterol 250mg được một trong những công ty dược uy tín là Pymepharco sản xuất.
- Chế phẩm này không gây bất lợi ở các công việc lái xe, vận hành máy.
13 Nhược điểm
- Uống thuốc Acid Ursodeoxycholic có thể dẫn tới tình trạng ỉa chảy, phân nhạt.
- Thuốc Ursoterol 250mg không dùng ở sỏi mật cản quang.
Tổng 10 hình ảnh









