Ursofast 300mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Herabiopharm, Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera |
Số đăng ký | VD-33954-19 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am914 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ursofast 300mg được chỉ định để điều trị xơ gan nguyên phát và làm tan sỏi mật giàu cholesterol. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ursofast.
1 Thành phần
Thành phần của mỗi viên Ursofast chứa:
- Hoạt chất: Ursodeoxycholic acid (dạng micronized) 300 mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Chỉ định của thuốc Ursofast 300mg
Thuốc Ursofast được dùng để điều trị hai vấn đề chính: bệnh xơ gan mật nguyên phát (PBC) và giải quyết sỏi mật giàu cholesterol có kích thước từ nhỏ đến vừa.
Sỏi cholesterol có lớp bọc bên ngoài bằng calci hoặc sắc tố mật, không thể tan hòa bằng ursodeoxycholic acid.
Thuốc Ursofast thích hợp cho bệnh nhân không mong muốn hoặc không thể phẫu thuật.
Đối với trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi, thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề gan mật liên quan đến bệnh xơ nang.
==>> Bạn có thể tham khảo thêm: Thuốc Ursimex bảo vệ hệ thống gan mật, làm tan sỏi mật cholesterol, ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ursofast
3.1 Liều dùng
Xơ gan mật nguyên phát ở người lớn và người cao tuổi được điều trị với liều 10-15 mg/kg/ngày, phân thành 2-4 lần sử dụng. Với đối tượng là trẻ em thì liều dùng sử dụng được tính dựa trên trọng lượng cơ thể.
Đối với việc hòa tan sỏi mật, người lớn và người cao tuổi sử dụng 6-12 mg/kg/ngày, có 2 cách uống là uống hết thuốc trong 1 lần vào buổi tối hoặc chia thành nhiều liều sử dụng trong ngày. Đối với bệnh nhân béo phì, liều có thể tăng lên đến 15 mg/kg/ngày nếu cần. Thời gian điều trị lâu có thể lên đến 2 năm tùy vào kích thước của sỏi và sau khi sỏi tan hết cần duy trì điều trị trong 3 tháng. Với đối tượng là trẻ em thì liều dùng sử dụng được tính dựa trên trọng lượng cơ thể.
Đối với trẻ em từ 6 đến dưới 18 tuổi mắc bệnh xơ nang, liều dùng là 20 mg/kg/ngày, chia thành 2-3 lần. Có thể tăng lên đến 30 mg/kg/ngày nếu cần.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc Ursofast cùng với nước.
4 Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thành phần của Ursofast.
- Mẫn cảm với các acid mật
- Bị sỏi vôi hóa cản quang
- Túi mật bị giảm co bóp
- Tắc nghẽn ống mật
- Thường xuyên bị cơn đau quặn mật
- Người có kế hoạch mang thai
- Phụ nữ mang thai, cho con bú
- Bệnh gan mạn tính
- Viêm loét dạ dày tá tràng
- Viêm túi mật hoặc ống mật cấp tính
- Viêm ruột non và đại tràng
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Ukapin được dùng khá phổ biến để điều trị sỏi mât, viêm gan - mật nguyên phát.
5 Tác dụng phụ
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
Các rối loạn trên tiêu hóa | Thường gặp | Phân lỏng, tiêu chảy |
Rất hiếm gặp | Đau bụng trên bên phải nặng | |
Chưa rõ tần suất | Có thể buồn nôn, nôn | |
Các rối loạn gan mật | Rất hiếm gặp | Hình thành sỏi vôi hóa hình thành cần phẫu thuật để loại bỏ. Gặp xơ gan mất bù và triệu chứng giảm khi ngừng điều trị. |
Các rối loạn trên da và mô dưới da | Rất hiếm gặp | Mày đay |
Chưa rõ tần suất | Ngứa |
6 Tương tác
Không nên sử dụng đồng thời Ursofast với than hoạt, colestipol hoặc antacids chứa aluminium hydroxide và/hoặc smectite, colestyramine vì acid ursodeoxycholic bị giảm hấp thu và hiệu quả, nếu phải dùng chung uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
Thuốc Ursofast dùng cùng ciclosporin sẽ làm tăng hấp thu ciclosporin ở ruột.
Thuốc Ursofast có thể gây tương tác đối kháng với thuốc ngừa thai uống, hormone Oestrogen và các thuốc làm giảm cholesterol máu do có thể tăng sỏi mật
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc Ursofast là thuốc kê đơn, dùng khi có đơn của bác sĩ.
Đọc kỹ HDSD của Ursofast trước khi dùng.
Khi sử dụng Ursofast nên có sự theo dõi của cán bộ y tế.
Cần theo dõi chức năng gan trong 3 tháng đầu dùng thuốc Ursofast nên được thực hiện mỗi 4 tuần một lần. Sau đó, tần suất này được thay đổi thành mỗi 3 tháng một lần.
Nếu không thể quan sát túi mật qua hình ảnh X-quang hoặc nếu có sỏi mật vôi hoá, túi mật mất khả năng co bóp hoặc nếu cơn đau mật xuất hiện thường xuyên, việc sử dụng ursodeoxycholic acid không được khuyến nghị.
Trong trường hợp xảy ra tiêu chảy, cần giảm liều lượng thuốc và nếu tiêu chảy kéo dài, việc ngừng sử dụng thuốc là cần thiết.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có dữ liệu đầy đủ nên khuyến cáo không dùng Ursofast.
7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: tiêu chảy.
Xử trí: Điều trị triệu chứng nhằm cân bằng dịch và điện giải.
7.5 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh xa tầm tay trẻ em.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Macibin có chứa cùng hoạt chất acid Ursodeoxycholic 300mg được sử dụng trong điều trị sỏi túi mật cholesterol và các bệnh gan mật mạn tính. Được sản xuất tại Công ty TNHH Phil Inter Pharma với quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ mỗi vỉ 10 viên. Giá bán hiện tại là 560,000đ/Hộp.
Thuốc Pendo-Ursodiol C 500mg có chứa cùng hoạt chất nhưng hàm lượng là 500mg được sử dụng trong điều trị các bệnh do rối loạn gan mật. Được sản xuất tại Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco với quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên. Giá bán hiện tại là 720,000đ.
9 Thông tin chung
SĐK (nếu có): VD-33954-19
Nhà sản xuất: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
10 Cơ chế tác dụng
10.1 Dược lực học
Thuốc Ursofast có chứa 300mg Ursodeoxycholic acid - Acid mật tự nhiên có tác dụng giảm khả năng tổng hợp và bài tiết cholesterol tại gan cũng như ngăn cản sự hấp thu cholesterol tại ruột.
10.2 Dược động học
Acid ursodeoxycholic hấp thu qua đường tiêu hóa. Acid ursodeoxycholic trải qua chu trình gan ruột. Trước khi tiết vào mật, một phần của thuốc trải qua quá trình liên hợp tại gan. Nhờ các vi khuẩn trong ruột, các dạng tự do và liên hợp của acid ursodeoxycholic được 7α-dehydroxyl hóa, chuyển đổi thành acid lithocholic. Một phần được loại bỏ trực tiếp qua phân. Phần còn lại được hấp thu, với phần lớn trải qua chuyển hóa tại gan trước khi được loại bỏ qua phân.
11 Thuốc Ursofast giá bao nhiêu?
Thuốc Ursofast hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Ursofast mua ở đâu?
Thuốc Ursofast mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ursofast để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Axit ursodeoxycholic (UDCA) giúp tăng cường khả năng miễn dịch chống ung thư thông qua việc hạn chế sự biệt hóa và kích hoạt tế bào Treg ở chuột mang khối u do làm suy giảm TGF-β. [1]
- Axit ursodeoxycholic (UDCA) là một phương pháp phòng ngừa hợp lý sự hình thành sỏi mật sau phẫu thuật dạ dày để đảm bảo lợi ích lâm sàng đồng thời giảm gánh nặng cắt túi mật sau đó cho bệnh nhân so với cắt túi mật dự phòng. [2]
- Axit ursodeoxycholic là phương pháp điều trị an toàn và hiệu quả ở trẻ em bị ứ mật trong gan vì những cải thiện về các thông số lâm sàng, sinh hóa và khả năng dung nạp của thuốc. [3]
- Thuốc được bào chế dạng viên nén bao phim, hạn chế mùi vị khó chịu của thuốc và rất tiện lợi cho người dùng sử dụng và bảo quản hoặc mang theo bên người khi cần thiết.
- Thuốc Ursofast nội địa Việt Nam nên dễ mua, được sản xuất trong nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP của Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.
14 Nhược điểm
- Khi sử dụng Ursofast có thể gặp tác dụng không mong muốn như phân lỏng, tiêu chảy.
Tổng 1 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Yingying Shen, Chaojie Lu, Zhengbo Song, Chenxiao Qiao, Jiaoli Wang, Jinbiao Chen, Chengyan Zhang, Xianchang Zeng, Zeyu Ma, Tao Chen, Xu Li, Aifu Lin, Jufeng Guo, Jianli Wang, Zhijian Cai (Ngày đăng: ngày 14 tháng 06 năm 2022). Ursodeoxycholic acid reduces antitumor immunosuppression by inducing CHIP-mediated TGF-β degradation, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2023.
- ^ Tác giả Jin Ho Choi, Sang Hyub Lee, In Rae Cho, Woo Hyun Paik, Ji Kon Ryu, Yong-Tae Kim (Ngày đăng: tháng 05 năm 2021). Ursodeoxycholic acid for the prevention of gallstone and subsequent cholecystectomy following gastric surgery: A systematic review and meta-analysis, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2023.
- ^ Tác giả G Dinler, N Koçak, A Yüce, F Gürakan, H Ozen (Ngày đăng: tháng 01-03 năm 1999). Ursodeoxycholic acid therapy in children with cholestatic liver disease, PubMed. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2023.