Ursocure 300mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Gracure, Gracure Pharmaceuticals Ltd. |
Công ty đăng ký | Gracure Pharmaceuticals Ltd. |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol) |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thuy531 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong 1 viên Ursocure 300 chứa:
- Ursodeoxycholic acid 300 mg
- Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, methyl hydroxybenzoat, propyl hydroxybenzoat, povidon (poly vinyl pyrolidon K-30), bột talc tinh khiết, magnesi stearat, colloidal silica khan, natri starch glycolat type A.
Dạng bào chế: Viên nén
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ursocure 300
Chỉ định trong các bệnh sau:
Xơ gan mật nguyên phát
- Phá tan sỏi cholesterol trong túi mật
- Đối tượng có sỏi nhưng không phẫu thuật do yếu tố chủ quan và khách quan
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Prohepatis (Hộp 100 viên) - Thuốc trị viêm gan
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ursocure 300
3.1 Cách dùng
Dùng đường uống, uống với nước.
3.2 Liều dùng
Điều trị | Đối tượng | Liều dùng |
Xơ gan mật nguyên phát | Người lớn và người cao tuổi | 10 - 15mg Ursodeoxycholic acid/kg/ngày, chia 2–4 lần. |
Trẻ em | tùy thuộc vào cân nặng cơ thể. | |
Làm tan sỏi mật | Người lớn và người cao tuổi | 6 - 12mg Ursodeoxycholic acid/kg/ngày, có thể dùng 1 lần vào buổi tối hoặc uống làm nhiều lần. Thời gian dùng thuốc có thể kéo dài 2 năm. |
Trẻ em | tùy thuộc vào cân nặng cơ thể | |
Trẻ em | Trẻ 6 - dưới 18 tuổi bị tình trạng xơ nang | 20mg -30mg Ursodeoxycholic acid/kg/ngày tùy đối tượng, chia làm 2-3 lần. [1] |
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Ursocure 300 cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc và các trường hợp sau:
- Sỏi Canxi.
- Sỏi mật có chỉ định phẫu thuật
- Viêm ruột non
- Viêm túi mật, đường mật cấp tính.
- Nghẽn ống mật
- Gan mãn tính
- Giảm khả năng co bóp túi mật.
- Quá mẫn với acid mật
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ chuẩn bị có thai.
- Sỏi mật có biến chứng
- Loét đường tiêu hóa
- Đau quặn mật
- Đại tràng
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Urdoc 100 - Thuốc điều trị bệnh gan mật: Cách dùng, giá bán
5 Tác dụng phụ
Phổ biến: tiêu chảy, nhão phân
Rất hiếm gặp: đau bụng trên bên phải, nổi mề đay, rối loạn gan mật
6 Tương tác
Ursocure 300 không dùng cùng lúc với:
- Than hoạt tính
- Colestyramine
- Colestipol
- Thuốc kháng acid
Có thể gây ức chế hấp thụ và hiệu quả của Ursocure. Nếu phải dùng thì uống cách nhau 2 h.
Ciclosporin: Ursocure 300 làm tăng hấp thu Ciclosporin ở ruột.
Ciprofloxacin: Ursocure có thể làm giảm hấp thu.
Nitrendipine: Ursocure giảm nồng độ tối đa trong huyết tương và Diện tích dưới đường cong Nitrendipine.
Dapsone: giảm tác dụng của dapsone.
Thuốc ngừa thai, hormone estrogen và clofibrate: chống lại dụng làm tan sỏi mật của Ursocure
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Cần kiểm tra chức năng gan cẩn thận trong 3 tháng đầu điều trị, mỗi tháng 1 lần, sau 3 tháng này thì kiểm tra 3 tháng 1 lần.
Dùng với mục đích làm tan sỏi cholesterol túi mật thì cần thận trọng hơn.
Các trường hợp không dùng Ursocure 300:
- Không thể quan sát được túi mật khi chụp X-quang
- Sỏi mật vôi hóa
- Suy giảm khả năng co bóp của túi mật
- Đau quặn mật thường xuyên
Bệnh xơ gan mật nguyên phát giai đoạn phát triển nếu dùng thuốc thì cần thận trọng.
Cần giảm liều Ursocure 300 nếu bị tiêu chảy; nếu tiêu chảy liên tục thì nên dừng uống thuốc.
Đối tượng không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp Lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng Ursocure 300
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú: không dùng thuốc Ursocure 300
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
7.4 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng có thể hay gặp nhất là tiêu chảy.
Có thể điều trị triệu chứng tiêu chảy bằng cách cân bằng điện giải, bù nước.
7.5 Bảo quản
Nên để Ursocure 300 ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Ursocure 300
Nhiệt độ bảo quản Ursocure 300 dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Macibin chứa Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol), dùng để điều trị sỏi túi mật cholesterol. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH Phil Inter Pharma, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 6 vỉ x 10 viên, có giá 560.000 đồng.
Thuốc Ursolisin 300mg chứa Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol), dùng để điều trị nghẽn ống mật và túi mật. Thuốc này được sản xuất tại Công ty Mitim s.r.l., với quy cách đóng hộp gồm Hộp 2 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Acid Ursodeoxycholic là một loại acid mật, tường tìm thấy khoảng 5%. Sau khi uống lượng acid này sẽ tăng lên khoảng 40-50%, có tác dụng làm giảm tiết cholesterol mật, giảm hấp thu cholesterol tại ruột. Hoạt chất Acid Ursodeoxycholic có thể hoà tan sỏi cholesterol.
9.2 Dược động học
Acid Ursodeoxycholic có đặc tính hấp thu tốt ở hồi tràng và hỗng tràng. Sau 1-3h sau khi uống, thuốc có nồng độ đạt đỉnh. Acid Ursodeoxycholic chuyển hoá bước đầu tại gan, bài tiết qua mật. Chất chuyển hoá của Acid Ursodeoxycholic là acid 7-ketolithocholic có đặc điểm tái hấp thu sau đó lại chuyển hoá tại gan.
10 Thuốc Ursocure 300 giá bao nhiêu?
Thuốc Ursocure 300 chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ursocure 300 mua ở đâu?
Thuốc Ursocure 300 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ursocure 300 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Ursocure 300 được sản xuất tại Gracure Pharmaceuticals Ltd, xuất xứ Ấn Độ, là nước có kinh nghiệm sản xuất dược phẩm, có giá thành thuốc rẻ hơn các thuốc nước ngoài khác.
- Ursocure 300 chứa thành phần Ursodeoxycholic acid có tác dụng điều trị sỏi mật và xơ gan mật nguyên phát hiệu quả.
- Acid Ursodeoxycholic cải thiện quá trình tiết acid mật, có thể cải thiện lưu lượng mật và có đặc tính điều hòa miễn dịch có tác dụng làm giảm tổn thương gan. [2]
13 Nhược điểm
- Khi dùng Ursocure 300 có thể gây ra tác dụng phụ như tiêu chảy, nhão phân, mề đay,...
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY
- ^ K V Kowdley (đăng ngày 15 tháng 4 năm 2002),Ursodeoxycholic acid therapy in hepatobiliary disease, Pubmed. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2024