Ursimex
Thuốc kê đơn
Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thương hiệu | Imexpharm, Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm |
Số đăng ký | VD-18737-13 |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol), Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B2 (Riboflavin) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa9534 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Ursimex chứa thành phần acid ursodeoxycholic, Vitamin B1, B2, có tác dụng bảo vệ hệ thống gan mật, làm tan sỏi mật cholesterol, ngăn ngừa sự hình thành sỏi mật. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ursimex.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi viên thuốc Ursimex có chứa thành phần bao gồm:
Acid ursodeoxycholic:.....................................50 mg.
Thiamin nitrat:.................................................10 mg.
Riboflavin:........................................................5 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ursimex
2.1 Thuốc Ursimex là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Acid Ursodeoxycholic là một acid mật có tác dụng làm giảm lượng cholesterol trong dịch mật bằng cách phân tán cholesterol và hình thành các pha tinh thể lỏng
Thiamin nitrat kết hợp với adenosin triphosphat (ATP) trong gan, thận và bạch cầu tạo thành dạng thiamin diphosphat (thiamin pyrophosphat) có hoạt tính sinh lý. Thiamin diphosphat là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha-cetoacid như pyruvat và alpha-cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.
Riboflavin trong cơ thể được biến đổi thành 2 coenzym là flavin mononucleotid và flavin adenin dinucleotid, các coenzym hoạt động cần cho sự hô hấp của mô. Những coenzym này có hoạt tính như một chất mang phân tử hydro cho các enzym quan trọng khác ảnh hưởng đến phản ứng oxy hóa - khử của tế bào, trong quá trình chuyển hóa trung gian và sự hình thành một số vitamin và các coenzym của chúng như niacin, Vitamin B6, Vitamin B12. Riboflavin cũng gián tiếp liên quan đến việc duy trì sự toàn vẹn của hồng cầu
2.1.2 Dược động học
Các đặc tính dược động học của acid ursodeoxycholic vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ. Sau quá trình chuyển hóa của UDCA, chỉ một lượng nhỏ Ursodiol xuất hiện trong hệ tuần hoàn và được bài tiết vào nước tiểu; 80% axit lithocholic được bài tiết qua phân, nhưng 20% được hấp thụ được sunfat hóa ở nhóm 3-hydroxyl trong gan thành các liên hợp lithocholic khó hòa tan được bài tiết vào mật và ra ngoài theo phân.
Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự +vận chuyển tích cực phụ thuộc Na . Hấp thu qua đường tiêu hóa giảm khi người bệnh bị bệnh gan mạn tính, giảm hấp thu hoặc uống thuốc trong bữa ăn. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô được bão hòa, lượng thải trừ qua nước tiểu cả dưới dạng phân tử nguyên vẹn và dạng đã chuyển hóa.
Riboflavin được hấp thu chủ yếu ở tá tràng. Các chất chuyển hóa của riboflavin được phân bố khắp các mô trong cơ thể và vào sữa. Một lượng nhỏ được dự trữ ở gan, lách, thận và tim. Khoảng 60% FAD và FMN gắn vào protein huyết tương. Riboflavin là một vitamin tan trong nước, đào thải nhanh qua thận. Lượng đưa vào vượt quá sự cần thiết của cơ thể sẽ thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Riboflavin còn thải theo phân. Ở người thẩm phân màng bụng và lọc máu nhân tạo, riboflavin cũng được đào thải nhưng chậm hơn ở người có chức năng thận bình thường. Riboflavin qua được nhau thai và tiết vào sữa mẹ
3 Chỉ định thuốc Ursimex
Thuốc Ursimex 50mg được chỉ định cho các trường hợp sau đây:
Cải thiện chức năng gan trong bệnh gan mạn tính.
Trạng thái uể oải toàn thân, mệt mỏi, chứng khó tiêu, chán ăn do những rối loạn ở đường mật. Bảo vệ và phục hồi tế bào gan trước hoặc sau khi uống rượu.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Meyerurso 250mg: Điều trị sỏi mật, xơ gan hiệu quả
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ursimex
4.1 Liều dùng thuốc Ursimex
Liều khuyến cáo của nhà sản xuất như sau:
Người lớn dùng liều 1 viên x 3 lần/ngày.
4.2 Cách dùng thuốc Ursimex hiệu quả
Uống nguyên viên sau mỗi bữa ăn, dùng 3 lần mỗi ngày.
Nên uống thuốc Ursimex cùng với một cốc nước, uống nguyên viên hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
5 Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc trị bệnh gan Ursimex cho các đối tượng sau:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị viêm túi mật hoặc ống mật cấp.
Bệnh nhân bị tắc nghẽn ống mật (ống mật chủ hoặc ống nang).
Bệnh nhân thường đau quặn mật.
Bệnh nhân có sỏi mật bị vôi hóa.
Bệnh nhân bị hẹp túi mật hoặc túi mật không hoạt động.
Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai..
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ursoliv 250 – Thuốc điều trị sỏi mật, xơ gan nguyên phát
6 Tác dụng phụ
Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)
Tiêu hóa: tiêu chảy, phân nhạt màu.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
Toàn thân: ra nhiều mồ hôi, quá mẫn.
Gan: vôi hóa sỏi mật.
Da: nổi mề đay, ban da, ngứa.
Tuần hoàn: tăng huyết áp cấp.
Hô hấp: khó thở.
Trong trường hợp gặp bất kỳ dấu hiệu đáng nghi nào sau khi dùng thuốc Ursimex, người bệnh cần thông báo với bác sĩ để được xử trí thích hợp.
7 Tương tác
Dùng đồng thời với các thuốc gắn kết với acid mật như các thuốc kháng acid có chứa nhôm, Than hoạt tính, cholestyramin, colestipol có thể làm giảm tác dụng điều trị của acid ursodeoxycholic. Do đó, tránh sử dụng đồng thời với các thuốc này. Nếu cần sử dụng, uống các thuốc này cách xa Ursimexít nhất 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc.
Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng sự hấp thu ciclosporin ở ruột. Cần theo dõi nồng độ ciclosporin trong máu khi sử dụng đồng thời với Ursimexvà điều chỉnh liều ciclosporin nếu cần.
Acid ursodeoxycholic làm giảm sự hấp thu của Ciprofloxacin khi dùng kết hợp.
Sử dụng đồng thời với Acid ursodeoxycholic có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) và diện tích dưới đường cong (AUC) của nitrendipin.
Thuốc cũng có thể tương tác, làm giảm hiệu quả điều trị của dapson. Do đó, cần chỉnh liều các thuốc này nếu cần
Do UDCA ảnh hưởng trên sự tiết acid mật nên cũng có khả năng gây ảnh hưởng đến sự hấp thu của lipophilic
Thiamin có thể tăng tác dụng của thuốc chẹn thần kinh cơ.
Probenecid sử dụng cùng riboflavin gây giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày, ruột
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Trong ba tháng đầu sử dụng thuốc, cần tiến hành kiểm tra các chỉ số AST (SGOT), ALT (SGPT) và g-GT của gan mỗi 4 tuần. Sau đó, tiến hành kiểm tra mỗi 3 tháng.
Phụ nữ trong giai đoạn dùng thuốc nên sử dụng các biện pháp tránh thai không có nội tiết tố vì thuốc tránh thai đường uống chứa nội tiết tố có thể làm tăng sỏi mật
Bệnh nhân bị bệnh tuyến tụy nặng cần thận trọng khi dùng thuốc.
Thận trọng với bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa, sỏi mật trong ống dẫn mật.
Thuốc có chứa thành phần dầu đậu nành nên bệnh nhân dị ứng với đậu nành cần thận trọng khi dùng thuốc.
Do thuốc có chứa các tá dược màu như FD&C yellow 5 powder, FD&C blue 1 powder, FD&C red 3 powder nên bệnh nhân có cơ địa dị ứng cần dùng thuốc thận trọng
8.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Đã có báo cáo gây độc tính trên bào thai khi thử nghiệm trên động vật. Đồng thời, tính an toàn của thuốc khi sử dụng cho phụ nữ mang thai chưa được xác lập nên không được dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.
Chưa có đầy đủ thông tin về sự bài tiết của acid ursodeoxycholic trong sữa mẹ. Không dùng thuốc hoặc không cho con bú nếu cần sử dụng thuốc
8.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
8.4 Xử trí khi quá liều
Sử dụng quá liều thuốc Ursimex có thể gây ra một số ảnh hưởng xấu tới sức khỏe, vì vậy, nếu gặp các triệu chứng như tiêu chảy hay rối loạn chức năng gan, bệnh nhân cần tới ngay các cơ sở y tế để được cấp cứu điều trị triệu chứng kịp thời.
8.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Ursimex ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Tránh ánh sáng cũng như tránh xa tầm với của trẻ em.
9 Nhà sản xuất
SĐK: VD-18737-13.
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm.
Đóng gói: Hộp 06 vỉ x 10 viên.
10 Thuốc Ursimex giá bao nhiêu?
Thuốc Ursimex hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Ursimex đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Ursimex mua ở đâu?
Thuốc Ursimex mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ursimex để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
Có dạng bào chế là viên nang mềm, thuốc Ursimex có cách sử dụng đơn giản, che giấu được vị đắng, thuận lợi trong bảo quản và cất giữ cũng như đem theo bên mình.
Acid ursodeoxycholic có trong thuốc Ursimex là hoạt chất duy nhất được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm FDA Hoa Kỳ chấp thuận trong việc điều trị bệnh viêm đường mật nguyên phát.
Thuốc Ursimex cho khả năng dung nạp tốt, đồng thời acid ursodeoxycholic cũng được nghiên cứu là có tiềm năng trong nhiều bệnh gan mật khác[1].
So với các thực phẩm có tác dụng hỗ trợ làm tan sỏi, thì hiệu quả của acid ursodeoxycholic rõ ràng hơn nhiều nhờ có cơ chế cụ thể và đúng căn nguyên gây bệnh.
Thuốc Ursimex là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm với nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO, cho ra mắt những sản phẩm dược phẩm chất lượng.
Điều trị bằng acid ursodeoxycholic có thể làm giảm tổn thương gan và ngăn ngừa biến chứng ung thư gan một cách hiệu quả ở những bệnh nhân bị tăng transaminase máu do thiếu acyl-CoA oxidase 2 (ACOX2) [2].
13 Nhược điểm
Khi sử dụng thuốc Ursimex dễ gây tiêu chảy, gây phiền toái, mệt mỏi cho người bệnh.
Thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai đường uống nên cần thận trọng.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Ted George O. Achufusi, Anthony O. Safadi, Navid Mahabadi (Ngày cập nhật: ngày 25 tháng 7 năm 2022). Ursodeoxycholic Acid, NCBI. Truy cập ngày 28 tháng 06 năm 2023
- ^ Tác giả Marta Alonso-Peña và cộng sự (Ngày đăng: tháng 11 năm 2022). Beneficial effect of ursodeoxycholic acid in patients with acyl-CoA oxidase 2 (ACOX2) deficiency-associated hypertransaminasemia, PMC. Truy cập ngày 28 tháng 06 năm 2023