Ursachol 250mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Mepro Pharmaceuticals, Mepro Pharmaceuticals Private Limited |
Công ty đăng ký | Mepro Pharmaceuticals Private Limited |
Số đăng ký | VN-18357-14 |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | 2 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol) |
Mã sản phẩm | vt1126 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Mỗi viên Ursachol 250mg chứa:
- Ursodeoxycholic acid 250mg
- Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nang cứng

2 Tác dụng - Chỉ định của Ursachol 250mg
Thuốc Ursachol 250mg với thành phần chính là Ursodeoxycholic acid được chỉ định điều trị cho bệnh nhân mắc xơ gan mật nguyên phát
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Urdoc 100 - Thuốc điều trị bệnh gan mật: Cách dùng, giá bán
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ursachol 250mg
Uống trực tiếp viên thuốc Ursachol 250mg cùng với nước, uống trong bữa ăn
Liều khuyến cáo: 13-15mg/kg/ngày, chia làm 2-4 lần uống/ ngày
4 Chống chỉ định
Không dùng cho người bị mẫn cảm với các thành phần trong thuốc Ursachol 250mg
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Ursachol 250mg là tiêu chảy, loét dạ dày, ban da, tăng creatinine, tăng Glucose máu, giảm bạch cầu.
Khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu bất thường nào sau khi dùng thuốc Ursachol 250mg, cần liên hệ ngay tới bác sĩ để được thăm khám và điều trị kịp thời.
6 Tương tác
Cholestyramine và colestipol | Giảm khả năng hấp thu của thuốc khi dùng đồng thời với Ursachol 250mg |
Các thuốc antacid chứa nhôm | Thận trọng khi sử dụng phối hợp vì có thể gây ảnh hưởng đến acid mật |
Estrogen, thuốc tránh thai đường uống, và clofibrate | Có thể làm tăng tạo cholesterol tại gan và tăng tạo sỏi mật, gây giảm hiệu quả của thuốc Ursachol 250mg |
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Macibin (Ursodeoxycholic acid 300mg) giá bao nhiêu?Tác dụng gì?
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản thuốc Ursachol 250mg
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc Ursachol 250mg cho đối tượng bị chảy máu do giãn tĩnh mạch, mắc bệnh não gan, gan cổ chướng hoặc cần cấy ghép gan
Tuân thủ chỉ định sử dụng thuốc Ursachol 250mg của bác sĩ, tuyệt đối không tự ý tăng hay giảm liều thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và thông báo với bác sĩ tất cả các thuốc hay sản phẩm bạn đang dùng trước khi uống Ursachol 250mg
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu cụ thể về độ an toàn khi sử dụng thuốc Ursachol 250mg cho phụ nữ có thai và cho con bú, vì vậy cần tham khảo ý kiến của bác sĩ và chỉ sử dụng khi thật cần thiết.
7.3 Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều thuốc Ursachol 250mg có thể dẫn đến tình trạng tiêu chảy, khi đó cần đến gặp bác sĩ và tiến hành điều trị triệu chứng
7.4 Bảo quản
Ursachol 250mg nên được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
8 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Ursachol hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc sau:
- Thuốc Ursomaxe chứa axit Ursodeoxycholic với liều lượng 200mg mỗi viên. Thuốc được chỉ định để điều trị sỏi mật cholesterol, ứ mật mãn tính và rối loạn đường mật ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi. Thuốc do Công ty Korea Arlico Pharm. Co., Ltd. sản xuất.
- Thuốc Ursochol 250mg là thuốc này cũng chứa 250mg axit Ursodeoxycholic. Thuốc chủ yếu được sử dụng để điều trị sỏi mật có chức năng túi mật bình thường, xơ gan mật nguyên phát,... Thuốc do Công ty ABC Farmaceutici S.P.A sản xuất
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ursodeoxycholic acid (UDCA), có tác dụng bảo vệ gan và cải thiện chức năng gan nhờ vào khả năng thay thế các axit mật độc hại như chenodeoxycholic acid (CDCA) trong gan và mật. UDCA giúp giảm sự tích tụ của các axit mật có tính độc hại, giảm viêm và ngăn ngừa tổn thương tế bào gan. Ngoài ra, UDCA còn làm tăng sự bài tiết mật và giảm hình thành sỏi mật bằng cách làm giảm độ bão hòa cholesterol trong mật đồng thời giúp cải thiện lưu thông mật trong gan, giảm nguy cơ ứ mật. [1]
9.2 Dược động học
Ursodeoxycholic acid hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa và có tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 70%. Ursodeoxycholic acid sau khi được hấp thu sẽ được chuyển hóa tại gan tạo thành dạng liên hợp UDCA-glycine, sau đó được bài tiết nhanh chóng vào trong dịch mật. Sau khi cho tác dụng dược lý, Ursodeoxycholic acid sẽ được đào thải ra ngoài theo phân.
10 Thuốc Ursachol 250mg giá bao nhiêu?
Thuốc Ursachol 250mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Ursachol 250mg mua ở đâu?
Thuốc Ursachol 250mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ursachol 250mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Ursachol 250mg được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo an toàn về chất lượng của Mepro Pharmaceuticals Private Limited
- Ursachol 250mg có dạng viên nang cứng nên rất tiện lợi khi sử dụng và bảo quản
13 Nhược điểm
- Thuốc Ursachol 250mg có thể gây ra tình trạng tiêu chảy khi sử dụng
Tổng 6 hình ảnh






Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Stephen P Adams và cs (Ngày tháng 2 năm 2004). Mechanisms of action and therapeutic efficacy of ursodeoxycholic acid in cholestatic liver disease, Pubmed. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2025