Uroka 0.5mg
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
| Thương hiệu | Mega Lifesciences, Mega Lifesciences Public Company Limited |
| Công ty đăng ký | Mega Lifesciences Public Company Limited |
| Số đăng ký | 885110169700 |
| Dạng bào chế | Viên nang mềm |
| Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
| Hoạt chất | Dutasterid |
| Xuất xứ | Thái Lan |
| Mã sản phẩm | pk3089 |
| Chuyên mục | Thuốc Tiết Niệu Sinh Dục |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên thuốc Uroka 0.5mg có chứa:
- Dutasteride 0,5mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang mềm.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Uroka 0.5mg
Uroka 0.5mg được sử dụng để điều trị và ngăn tiến triển bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH) thông qua việc giảm biểu hiện, hạn chế kích thước tuyến tiền liệt, cải thiện lưu thông nước tiểu, hạn chế nguy cơ bí tiểu cấp tính và nhu cầu phẫu thuật liên quan tới BPH.
Uroka được phối hợp với tamsulosin (thuốc chẹn alpha) để điều trị và ngăn ngừa sự tiến triển của BPH.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Dutasteride-5A Farma 0.5mg điều trị bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Uroka 0.5mg
3.1 Liều dùng
Người lớn và người cao tuổi: 1 viên/lần/ngày.
Mặc dù có thể thấy đáp ứng sớm với thuốc, tuy nhiên có thể cần điều trị tối thiểu 6 tháng để đánh giá khách quan về đáp ứng điều trị.
Có thể dùng đơn trị hoặc phối hợp thuốc chẹn alpha tamsulosin 0,4mg khi điều trị bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.
3.2 Cách dùng
Nuốt nguyên viên Uroka, không mở hay nhai viên nang để tránh kích ứng niêm mạc miệng - hầu.
Có thể uống trong hoặc ngoài bữa ăn.
4 Chống chỉ định
Người dị ứng với dutasteride, các chất ức chế 5-alpha-reductase khác hay với bất cứ thành phần nào của Uroka 0.5mg.
Phụ nữ.
Trẻ em.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Tenricy điều trị chứng phì đại tuyến tiền liệt lành tính
5 Tác dụng phụ
Rất hiếm gặp: Phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, mề đay, phù khu trú và phù mạch), trạng thái trầm cảm, đau tinh hoàn, sưng tinh hoàn.
Hiếm gặp: Rụng lông (chủ yếu rụng lông trên cơ thể), chứng rậm lông tóc.
6 Tương tác
Các chất ức chế CYP3A4 (Verapamil và Diltiazem): Có thể làm tăng nồng độ dutasteride trong máu.
Dutasteride không thế chỗ warfarin, Diazepam, Acenocoumarol, phenprocoumon hay Phenytoin trong liên kết với protein huyết tương, đồng thời các chất này cũng không thế chỗ được dutasteride.
Thuốc hạ lipid máu, ACEI, thuốc chẹn beta, thuốc chẹn kênh calci, corticosteroid, lợi tiểu, NSAID, thuốc ức chế phosphodiesterase type 5 hay kháng sinh nhóm quinolon: Không thấy tương tác bất lợi có ý nghĩa lâm sàng.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Dutasteride làm giảm khoảng 50% nồng độ chỉ dấu sinh học (PSA) sau 3 - 6 tháng, do đó cần xác lập giá trị mới sau tối thiểu 3 tháng và theo dõi định kỳ. Dùng biện pháp mới để thay thế PSA trong kiểm soát nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt.
Uroka có thể làm tăng nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt. Cần loại trừ, khả năng ung thư và các bệnh lý tiết niệu khác trước khi điều trị.
Dutasteride có thể gây hại cho thai, thuốc có thể bài tiết qua tinh dịch do đó người dùng cần dùng bao cao su để tránh nguy cơ có thai.
Không truyền máu trong vòng 6 tháng sau liều cuối do nguy cơ độc tính với thai nếu truyền máu cho phụ nữ có thai.
Dutasteride có thể làm giảm số lượng tinh trùng, thể tích tinh dịch và độ di động của tinh trùng và tác dụng trên tổng số tinh trùng có thể không hồi phục sau theo dõi 24 tuần.
Đã có báo cáo về trường hợp ung thư vú ở nam giới; người dùng cần thông báo bác sĩ nếu có biểu hiện bất thường ở tuyến vú như nổi cục, đau, tiết dịch bất thường ở vú.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Dutasteride chống chỉ định ở phụ nữ.
Giai đoạn cho con bú: Chưa rõ dutasteride có bài tiết vào sữa mẹ hay không.
7.3 Xử trí khi quá liều
Các nghiên cứu cho thấy liều đơn tới 40mg/ngày trong 7 ngày không thấy lo ngại đáng kể về vấn đề an toàn.
Liều 5mg/ngày trong 6 tháng cũng không ghi nhận thêm tác dụng phụ khác so với liều điều trị 0,5mg.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và dùng biện pháp hỗ trợ thích hợp.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Uroka 0.5mg ở nơi khô thoáng.
Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Tránh ánh nắng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Uroka 0.5mg hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Dutaon 0,5mg của Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int l sản xuất, chứa Dutasteride, được chỉ định cho các trường hợp bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH), có thể được dùng kết hợp với tamsulosin (một loại thuốc chẹn alpha) để tăng hiệu quả điều trị và phòng ngừa sự tiến triển của bệnh BPH.
- Thuốc Dagroc 0,5mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm MeDiSun, với thành phần Dutasteride điều trị và ngăn ngừa tiến triển của tình trạng phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Dutasteride là chất ức chế kép 5-alpha-reductase, ức chế isoenzyme type 1 và type 2 - các enzym chịu trách nhiệm chuyển Testosterone thành dihydrotestosterone (DHT). DHT là androgen có vai trò chính trong sự tăng sản mô tuyến tiền liệt.
Khi sử dụng hằng ngày, tác dụng tối đa giảm DHT tùy thuộc liều và quan sát thấy trong 1 - 2 tuần dùng. Dùng dutasteride 0,5mg/ngày trong 1 tuần và 2 tuần, giảm giá trị trung vị nồng độ DHT trong huyết thanh khoảng 85% và 90%. Ở người bệnh BPH dùng dutasteride 0,5 mg/ngày, giá trị trung vị DHT giảm 94% sau 1 năm và 93% sau 2 năm; testosterone huyết thanh tăng trung bình 19% trong cả 2 năm. [1]
9.2 Dược động học
9.2.1 Hấp thu
Sau khi uống liều 0,5mg, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt trong 1 - 3 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 60% so với liều truyền tĩnh mạch trong 2 giờ.
9.2.2 Phân bố
Dutasteride có Thể tích phân bố lớn (300 - 500L) và gắn mạnh với protein huyết tương (> 99,5%). Với liều hàng ngày, nồng độ huyết thanh đạt 65% nồng độ trạng thái cân bằng sau 1 tháng và 90% sau 3 tháng.
Nồng độ ổn định trong huyết thanh khoảng 40ng/mL sau 6 tháng điều trị liều 0,5mg/lần/ngày.
Nồng độ dutasteride trong tinh dịch cũng đạt trạng thái ổn định sau 6 tháng. Sau 52 tuần, nồng độ dutasteride trong tinh dịch trung bình 3,4 ng/mL. Thuốc từ huyết thanh vào tinh dịch trung bình 11,5%.
9.2.3 Chuyển hóa
Dutasteride chuyển hóa bởi isoenzym CYP3A4 của cytochrome P450 ở người tạo 2 chất chuyển hóa phụ dạng monohydroxylate.
9.2.4 Thải trừ
Sau khi dùng dutasteride 0,5 mg/ngày để đạt được nồng độ ổn định ở người; 1,0 - 15,4% liều uống được bài tiết dạng dutasteride vào phân; phần còn lại được bài tiết vào phân dưới dạng 4 chất chuyển hóa chính và 6 chất chuyển hóa phụ. Chỉ một lượng rất nhỏ dutasteride không đổi (Dưới 0,1% liều thuốc) xuất hiện trong nước tiểu người.
Thời gian bán thải sau cùng 3 - 5 tuần; vẫn xác định được nồng độ dutasteride trong huyết thanh đến 4 - 6 tháng sau khi ngừng dùng.
10 Thuốc Uroka 0.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Uroka 0.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Uroka 0.5mg mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Uroka 0.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Uroka 0.5mg chứa Dutasteride dùng để điều trị và ngăn tiến triển bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.
- Thuốc được phối hợp với tamsulosin để điều trị và ngăn ngừa sự tiến triển của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt.
- Được bào chế dưới dạng viên nang mềm giúp người bệnh dễ dạng sử dụng, bảo quản.
- Thuốc được sản xuất bởi Mega Lifesciences Public Company Limited trên dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo chất lượng sản phẩm.
13 Nhược điểm
- Uroka có thể gây tác dụng phụ: Rụng lông, chứng rậm lông tóc, phản ứng dị ứng…
Tổng 10 hình ảnh











