Urliv-300
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Theon Pharmaceuticals LTD, Theon Pharmaceuticals Limited |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH một thành viên dược phẩm Việt Tin |
Số đăng ký | VN-22520-20 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Hoạt chất | Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol) |
Tá dược | Talc, Povidone (PVP), Magnesi stearat, Sodium Benzoate (Natri Benzoat), Microcrystalline cellulose (MCC), Sodium Starch Glycolate (Natri Starch Glycolate) |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | ne1354 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần trong viên uống Urliv-300 gồm có:
- Ursodiol hàm lượng 300mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Urliv-300
Thuốc Urliv-300 giúp làm tan sỏi mật cholesterol thấu quang với kích thước từ vừa đến nhỏ ở những người có túi mật hoạt động. Thuốc này không thể hòa tan được những sỏi cholesterol được bọc bởi Canxi hoặc là sỏi có sắc tố mật.[1]
Sản phẩm này còn giúp cải thiện chức năng của gan ở người bị bệnh xơ gan mật tiên phát.

==>> Đọc thêm: Thuốc Ulictan 200 điều trị bệnh về đường mật, cải thiện chức năng gan
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Urliv-300
3.1 Liều dùng
Chữa xơ gan mật tiên phát: Người lớn tuổi, người trưởng thành thường uống khoảng 10-15mg/kg/ngày, chia ra thành hai đến bốn lần. Trẻ em sử dụng theo cân nặng.
Hòa tan sỏi mật cholesterol: Người lớn tuổi, người trưởng thành thường uống khoảng 6-12mg/kg/ngày, chia ra thành hai đến ba lần hoặc là dùng 1 lần trước khi ngủ. Có thể tăng cường liều lên thành 15mg/kg mỗi ngày với người bị béo phì (nếu như cần). Thời gian dùng có thể lên đến 2 năm tùy vào kích thước viên sỏi. Khi đã tan sỏi, tiếp tục uống thêm 3 tháng nữa. Trẻ em sử dụng theo cân nặng.
3.2 Cách dùng
Thuốc Urliv-300 dùng theo đường uống. Nên chia làm 2 đến 3 lần sử dụng, vào sau ăn, trong đó luôn phải có 1 liều uống sau ăn tối.
4 Chống chỉ định
Người đang bị sỏi canxi cản tia X, bị tắc đường mật, dị ứng acid mật hoặc thành phần của Urliv-300.
Người mẹ có khả năng mang bầu, có con bú hoặc đang ở thai kỳ.
Người có loét ở tá tràng, dạ dày, bệnh gan mạn tính hoặc bị bệnh ruột kết, viêm ruột non.
Người thường hay có những cơn đau do sỏi mật, viêm túi mật hay ống mật cấp.
Trường hợp có túi mật bị giảm khả năng co bóp.
5 Tác dụng phụ
Thường xuất hiện như ỉa chảy, phân nhão.
Rất hiếm gặp phải gồm nổi mày đay, canxi hóa sỏi mật, trong khi chữa trị xơ gan mật có tình trạng đau ở vùng bụng trên, bên phải.
Chưa xác định tần suất: Ngứa.
6 Tương tác
Không nên dùng chất kháng acid có smectit và/hoặc nhôm oxyd, Than hoạt tính, Cholestipol hay Cholestyramin cùng với Acid Ursodeoxycholic bởi các chất này sẽ gắn vào Ursodiol ở ruột, gây ức chế sự hấp thu cũng như hiệu quả của Ursodiol. Nên dùng cách Ursodiol tối thiều 2 tiếng nếu phải dùng những thuốc này.
Hấp thu Cyclosporin từ ruột có thể gia tăng nếu dùng cùng Ursodiol. Với người đang chữa trị bằng Cyclosporin, cần tiến hành đánh giá nồng độ của Cyclosporin ở trong máu, khi cần có thể thay đổi liều lượng.
Ở 1 số trường hợp, sự hấp thu Ciprofloxacin có thể giảm nếu uống với Acid Ursodeoxycholic.
Đã có minh chứng về việc Ursodiol làm giảm Cmax và AUC của Nitrendipin.
Cũng có báo cáo rằng Ursodiol làm giảm hiệu quả chữa trị của Dapson.
Các thuốc có tác động ngược với Acid Ursdeoxycholic như thuốc gây giảm cholesterol huyết (như Clofibrat), thuốc uống ngừa thai và các hormon oestrogen.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong 3 tháng đầu chữa trị, cần đánh giá 4 tuần 1 lần những thông số như γ-GT, AST và ALT, về sau là 3 tháng 1 lần. Ngoài xem xét tình trạng đáp ứng hoặc không đáp ứng ở chữa trị xơ gan ứ mật nguyên phát, khi theo dõi các thông số này còn giúp phát hiện sớm được nguy cơ bị xơ gan, nhất là ở trường hợp đang trong giai đoạn tiến triển trong bệnh xơ gan ứ mật nguyên phát.
Sau 6-10 tháng chữa trị càn phải chụp X quang túi mật nhằm đánh giá tiến độ chữa trị và có thể xác định được tình trạng canxi hóa sỏi mật kịp thời.
Khi dùng nhằm chữa trị giai đoạn tiến triển ở xơ gan ứ mật nguyên phát, hiếm khi gặp phải chứng xơ gan mất bủ và người bệnh phải ngưng chữa trị. Nếu có ỉa chảy, giảm liều sử dụng, còn nếu ỉa chảy kéo dài, cần ngưng thuốc.
Tránh dùng chế độ ăn có nhiều cholesterol và năng lượng. Có thể tăng hiệu quả chữa trị bằng cách ăn ít cholesterol.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng Urliv-300 khi có con bú, có bầu. Lập tức ngưng sử dụng Ursodiol nếu phát hiện ra mang thai.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa rõ các ảnh hưởng của Urliv-300 lên những trường hợp này.
7.4 Xử trí khi quá liều
Quá liều Ursodiol có thể sẽ gây ỉa chảy. Nhìn chung thường không có biểu hiện quá liều khác bởi liều tăng đồng nghĩa với hấp thu Ursodiol giảm. Do đó thuốc sẽ được thải vào phân nhiều hơn.
Nếu có ỉa chảy, giúp bệnh nhân bù nước cũng như lấy lại sự cân bằng điện giải.
7.5 Bảo quản
Bảo quản sản phẩm Urliv-300 ở nơi có mức nhiệt < 30 độ C, mát ráo, khô thoáng và nên được tránh ánh sáng, ẩm.
==>> Tham khảo thêm: Thuốc Bivouro 300mg - Giúp làm tan sỏi mật cholesterol không cản quang
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Urliv-300 hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Rovagi 3 Ursoterol 250mg do Pymepharco sản xuất, có tác dụng chữa trị sỏi cholesterol thấu quang ở túi mật, chứng xơ gan ứ mật nguyên phát,...
Hep-Uso 300 của thương hiệu Vidipha, mỗi viên chứa 300mg Acid Ursodeoxycholic. Công dụng của thuốc là hòa tan sỏi mật, chữa trị tình trạng xơ gan mật nguyên phát.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Ursodiol hay Acid Ursodeoxycholic là 1 acid mật tự nhiên. Ở con người, chất này có mặt ở thành phần acid mật với lượng nhỏ.
Khả năng làm tan sỏi mật của Ursodiol là nhờ vào việc giảm hàm lượng cholesterol ở ruột khi giảm thiểu tổng hợp cholesterol tại gan cũng như giảm sự hấp thu cholesterol.
9.2 Dược động học
Chủ yếu Ursodiol được hấp thụ từ ruột non, với khoảng 90% liều. Có khả năng gắn mạnh vào protein.
Thuốc bị chuyển hóa lần đầu tại gan, Ursodiol ngoại sinh sẽ được chuyển hóa qua gan theo các dạng gốc taurin và glycin liên hợp. Những chất liên hợp sẽ được tiết vào trong mật. Mất khoảng 1-3 tiếng sử dụng để có Cmax ở huyết tương.
Nửa đời của Ursodiol vào khoảng 3,5-5,8 ngày. Chủ yếu được đào thải vào phân, chỉ 1 lượng rất nhỏ vào nước tiểu.
Có 1 lượng Ursodiol nhỏ không được hấp thụ sẽ vào trong ruột già rồi bị các vi khuẩn thủy phân tạo nên 7-dehydroxylation. Kết quả là có 1 phần acid lithocholic sẽ được hấp thu vào ruột già nhưng lại bị sulfat hóa ở gan, rồi nhanh chóng bị thải vào phân theo dạng sulfolithocholyl glycin hay là ở dạng kết hợp với sulfolithocholyl taurin.
10 Thuốc Urliv-300 giá bao nhiêu?
Thuốc Urliv-300 Theon Pharmaceuticals hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Urliv-300 mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Urliv-300 trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Ghi nhận hiệu quả của thuốc Urliv-300 trong việc hòa tan sỏi cholesterol thấu quang, ngoài ra còn cải thiện chức năng gan cho các trường hợp xảy ra xơ gan mật tiên phát.
- Các viên nén có kích cỡ vừa phải, đóng riêng rẽ ở từng vỉ nên tạo điều kiện thuận lợi trong bảo quản cũng như sử dụng.
13 Nhược điểm
- Ursodiol trong viên không hòa tan được dạng sỏi cholesterol có Canxi bao bên ngoài.
- Không dùng Urliv-300 khi xảy ra tắc tại đường mật, đang có thai, nuôi con bú.
Tổng 9 hình ảnh








