Uniblastin 10mg/10ml
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | United Biotech, United Biotech |
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 10ml |
Hoạt chất | Vinblastine |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Mã sản phẩm | thanh544 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thuôc Uniblastin 10mg/10ml có thành phần:
- Vinblastin hàm lượng: 10mg/10ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
2 Tác dụng - chỉ định của thuốc Uniblastin 10mg/10ml
Uniblastin 10mg/10ml là thuốc điều trị một số dạng ung thư hoặc dùng phối hợp trong các trị liệu:
Bệnh Hodgkin (kết hợp cùng bleomycin, Doxorubicin, dacarbazin)
Điều trị carcinoma tinh hoàn tế bào mầm không tinh giai đoạn tái phát hoặc tiến triển (phối hợp cùng ifosfamid, Cisplatin, bleomycin).
Điều trị sarcom Kaposi ở người bệnh AIDS khi dùng đơn độc Uniblastin 10mg/10ml hoặc phối hợp cùng các thuốc khác.
Điều trị u lympho Hodgkin và không Hodgkin.
Điều trị ung thư vú.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Uniblastin 10mg/10ml
3.1 Liều dùng
Liều lượng: được chỉ định bởi bác sĩ và thời gian điều trị dựa trên mức độ nghiêm trọng của bệnh và các yếu tố khác.
Liều tham khảo:
Trẻ em:
- Bệnh Hodgkin: liều ban đầu: 6 mg/m2, các liều tiếp theo cách nhau ≥ 7 ngày.
- Ung thư tinh hoàn: liều ban đầu: 3 mg/m2, các liều tiếp theo cách nhau ≥ 7 ngày.
- Bệnh Letterer - Siwe: liều ban đầu: 6,5 mg/m2, các liều tiếp theo cách nhau ≥ 7 ngày.
Người lớn:
- Liều bắt đầu: thường dùng: 3,7 mg/m2 diện tích cơ thể/lần, điều chỉnh liều sau 7 ngày dựa trên biểu hiện huyết học.
- Liều thứ 2: có thể tăng tới 5,5 mg/m2, liều thứ 3: 7,4 mg/m2, liều thứ 4: 9,25 mg/m2, liều thứ 5: 11,1 mg/m2.
- Trong các phối hợp điều trị: liều dùng tùy thuộc vào bệnh và điều chỉnh của bác sĩ.
Điều chỉnh liều:
- Cần chỉnh liều ở người suy gan và giữ nguyên liều ở người suy thận.
3.2 Cách dùng
Thuốc Uniblastin 10mg/10ml được tiêm trực tiếp vào tĩnh mạch
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Uniblastin 10mg/10ml khi:
- Người bệnh bị nhiễm khuẩn.
- Người giảm bạch cầu hạt rõ rệt (nguyên nhân không phải kết quả của bệnh đang điều trị).
- Không tiêm Uniblastin 10mg/10ml vào tủy sống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc CA ATRA 10mg - Điều trị bệnh bạch cầu cấp thể tiền tủy bào
5 Tác dụng phụ
Rất thường gặp - Thường gặp: rụng tóc, mệt mỏi, táo bón, đau xương, ức chế tủy, huyết áp tăng, đau hàm dưới, giảm bạch cầu hạt, đau tại khối u.
Ít gặp:
Viêm da, nỗi phỏng, mẩn đỏ, da nhạy cảm với ánh sáng.
Thiếu máu cơ tim, mạch vành, đau ngực, hiện tượng Raynaud, tai biến mạch não, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Chóng mặt, co giật, đau nhức đầu, trầm cảm, gây độc thần kinh.
Chảy máu tiêu hóa, chán ăn, đau bụng, rối loạn vị giác, liệt ruột, viêm ruột xuất huyết, chảy máu trực tràng, ỉa chảy, viêm miệng, chảy máu trực tràng.
Hội chứng SIADH, vô tinh trùng, ứ nước tiểu, acid uric tăng.
Viêm tĩnh mạch, kích ứng tại chỗ truyền, viêm mô tế bào.
Viêm hầu họng, khó thở, rung giật nhãn cầu, đau cơ, mệt nhọc, co thắt phế quản, thính giác tổn thương, các gân sâu mất phản xạ, tổn thương tiền đình.
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác với Vinblastin |
Phenytoin | Phenytoin bị giảm nồng độ trong huyết tương. |
Thuốc ức chế isoenzym CYP3A | Chuyển hóa của vinblastin có thể bị ức chế gây tăng mức độ hay xuât hiện sớm các ADR |
Tolterodin | Tolterodin bị tăng nồng độ trong huyết thanh. |
Thuốc chống ung thư có platin | Kết hợp thận trọng vì có thể tăng độc tính trên tai của các thuốc. |
Chất ức chế P-glycoprotein Lopinavir, Trastuzumab, Dasatinib | Vinblastin bị tăng nồng độ, tác dụng. |
Erythromycin | Vinblastin bị tăng độc tính. |
Mitomycin Vacxin (sống) | Bị tăng nồng độ/tác dụng. |
Vacxin (khử hoạt) Dabigatran etexilat | Bị giảm nồng độ/tác dụng. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Không tiêm Uniblastin 10mg/10ml vào dưới da, tiêm bắp hoặc trong màng não tủy, việc tiêm tĩnh mạch phải được thực hiện bởi người có chuyên môn , thuốc gây kích ứng mạnh.
Thuốc có độc tính cao, thuốc cần được sử dụng và theo dõi thường xuyên dưới sự giám sát của thầy thuốc có kinh nghiệm.
Dùng thuốc Uniblastin 10mg/10ml thận trọng ở người cao tuổi, người có biểu hiện loét trên da, cơ thể suy yếu.
Cần làm các xét nghiệm máu hàng tuần, thận trọng khi số lượng bạch cầu giảm dưới 2.000/mm và cần theo dõi các dấu hiệu nhiễm khuẩn.
Không để dung dịch thuốc tiếp xúc với giác mạc.
Giảm liều, dùng thuốc thận trọng ở người tổn thương tế bào gan.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:thuốc có thể gây độc cho thai nhi, chỉ sử dụng thuốc Uniblastin 10mg/10ml trong thai kỳ khi các thuốc an toàn khác không hiệu quả hoặc khi tình trạng bệnh nặng, đe doạ đến tính mạng.
Bà mẹ cho con bú: khi dùng thuốc Uniblastin 10mg/10ml nên ngừng cho trẻ bú.
8 Quá liều xử trí
Quá liều Uniblastin 10mg/10ml với biểu hiện ADR quá mức, không có thuốc giải độc đặc hiệu, hỗ trợ chăm sóc theo các biểu hiện quá liều.
9 Bảo quản
Theo quy đinh của nhà sản xuất.
10 Sản phẩm thay thế
Thuốc Cazanat 60 với hoạt chất chính Cabozantinib, điều trị ung thư biểu mô tế bào thận giai đoạn tiến triển, ung thư tuyến giáp, ung thư biểu mô tế bào gan...
11 Cơ chế tác dụng
11.1 Dược lực học
Thuốc Uniblastin Vinblastin có tác động phá vỡ sự hình thành các vi ống trong tế bào. Vi ống là những cấu trúc giúp hỗ trợ và định hình tế bào, cũng như vận chuyển các phân tử bên trong tế bào. Trong tế bào ung thư, vi ống có vai trò quan trọng tham gia quá trình phân chia và phát triển tế bào. Bằng cách can thiệp vào quá trình hình thành vi ống, loại thuốc này phá vỡ khả năng phân chia và phát triển của tế bào ung thư, cuối cùng dẫn đến cái chết của chúng.
11.2 Dược động học
Hấp thu: thuốc không được hấp thu tại Đường tiêu hóa.
Phân bố: thuốc phân bố vào các mô cơ thể sau khi tiêm và tập trung nhiều tại tiểu cầu. Vinblastin gắn tỉ lệ cao với protein huyết tương (99%), Vd là 27,3 lít/kg, thuốc ít qua hàng rào máu não, nồng độ trong dịch tủy không đạt nồng độ điều trị.
Chuyển hóa: Vinblastin chuyển hóa bởi enzym gan cytochrom P450 thành desacetyl vinblastin.
Thải trừ: 95% qua phân, < 1% qua nước tiểu.[1]
12 Thuốc Uniblastin 10mg/10ml giá bao nhiêu?
Thuốc Uniblastin 10mg/10ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
13 Thuốc Uniblastin 10mg/10ml mua ở đâu?
Thuốc Uniblastin 10mg/10ml mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
14 Ưu điểm
- Thuốc Uniblastin 10mg/10ml dùng trong điều trị nhiều dạng ung thư hoặc dùng trong phối hợp cùng các thuốc khác để điều trị ung thư .
- Thuốc Uniblastin 10mg/10ml có thể sử dụng điều trị ở trẻ nhỏ.
15 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây nhiều tác dụng không mong muốn tới người bệnh.
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Dược thư quốc gia Việt Nam, lần xuất bản thứ ba, Vinblastin, từ trang 1688 - 1690 , truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2024