1 / 13
thuoc unafen 1 P6830

Unafen

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc không kê đơn

105.000
Đã bán: 230 Còn hàng
Thương hiệuGracure, Gracure Pharmaceuticals Ltd.
Công ty đăng kýGracure Pharmaceuticals Ltd.
Số đăng kýVN-21873-19
Dạng bào chếHỗn dịch uống
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 100ml
Hoạt chấtIbuprofen
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa6590
Chuyên mục Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Khánh Linh Biên soạn: Dược sĩ Khánh Linh
Dược sĩ Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 9084 lần

Thuốc Unafen có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, được sử dụng phổ biến trong điều trị viêm khớp dạng thấp, sốt, đau đầu, đau cơ, bong gân,... Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về công dụng, liều dùng, cách dùng của thuốc Unafen.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi chai thuốc Unafen 100ml chứa:

Hoạt chất: Ibuprofen 2000mg.

Tá dược vừa đủ 100 ml.

Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.

==>> Xin mời bạn đọc tham khảo thuốc có cùng hoạt chất [CHÍNH HÃNG] Thuốc Syafen 10mg/5ml - Giảm đau hạ sốt cho trẻ em

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Unafen

2.1 Tác dụng của thuốc Unafen

2.1.1 Dược lực học

Thuốc Unafen có chứa hoạt chất ibuprofen - 1 thuốc chống viêm giảm đau không phải steroid (NSAID) là dẫn xuất của acid propionic có tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin. Ở người, hoạt chất này giảm đau, hạ sốt, chống viêm. Ngoài ra, ibuprofen còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu có thể hồi phục.

2.1.2 Dược động học

Ibuprofen được hấp thu và phân bố nhanh chóng khắp cơ thể sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) đạt được sau 1-2 giờ dùng thuốc cùng với thức ăn hoặc 45 phút nếu uống khi bụng đói. Thời gian này có thể thay đổi tùy thuộc các dạng bào chế.

Thuốc được chuyển hóa thành 2 chất chuyển hóa không có hoạt tính và đào thải nhanh chóng và hoàn toàn qua thận. Khoảng 1% ibuprofen nguyên dạng và 14% ibuprofen liên hợp được tìm thấy trong nước tiểu.

Nửa đời thải trừ của thuốc là khoảng 2 giờ.

Trong một số nghiên cứu, thuốc được tìm thấy trong sữa mẹ ở nồng độ rất thấp.

2.2 Chỉ định thuốc Unafen

Unafen được chỉ định trong các trường hợp:

  • Giảm đau cơ nhẹ - trung bình.
  • Hạ sốt sau tiêm vacin.
  • Giảm đau đầu, đau tai, đau răng, đau lưng.
  • Hạ sốt và giảm các triệu chứng của cảm lạnh, cúm.
  • Điều trị đau, viêm trong viêm khớp dạng thấp (bao gồm cả viêm khớp dạng thấp ở thanh thiếu niên và bệnh Still), viêm xương khớp, viêm cột sống dính khớp.
  • Điều trị bệnh thấp thấp khớp không do khớp: các bệnh quanh khớp (cứng vai do viêm bao khớp), viêm bao hoạt dịch, viêm gân, viêm quanh gân, đau thắt lưng.
  • Điều trị các chấn thương mô mềm như bong gân, căng cơ [1].

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Unafen  

3.1 Liều dùng thuốc Unafen

3.1.1 Liều cho người trưởng thành, người già và trẻ trên 12 tuổi:

Có thể sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả với các triệu chứng trong thời gian ngắn nhất để hạn chế các tác dụng không mong muốn. Trường hợp triệu chứng vẫn dai dẳng và trầm trọng hơn hoặc có thể cần dùng sản phẩm trong thời gian hơn 10 ngày, cần phải có ý kiến của bác sỹ.

Liều khuyến cáo là 200-400 mg (10-20 ml) x tối đa 3 lần/ngày theo tình trạng bệnh. Không dùng quá 1200mg (60ml) trong 1 ngày.

3.1.2 Liều cho trẻ em dưới 12 tuổi

  • Giảm đau hạ sốt dùng liều 20 mg/kg cân nặng/ngày chia làm nhiều lần.
Bảng: Liều cho trẻ sơ sinh 3-6 tháng
Trẻ nặng > 5kgLiều 2,5ml có thể thực hiện 3 lần trong 1 ngày
Trẻ sơ sinh 6 tháng - 1 tuổi2,5ml x 3-4 lần/ngày
Trẻ 1-4 tuổi5ml x 3 lần/ngày
Trẻ 4-7 tuổi7,5ml x 3 lần/ngày
Trẻ 7-12 tuổi10ml x 3 lần/ngày
  • Sốt sau khi tiêm vacin: Liều ban đầu 2,5 ml, sau đó thêm một liều 2,5 ml nếu cần. Không dùng quá 2 liều trong 24 giờ. Nếu không hạ sốt, hỏi ý kiến bác sỹ điều trị.
  • Liều điều trị viêm khớp dạng thấp ở trẻ vị thành niên: Dùng liều tối đa 30-40 mg/kg/ngày chia làm 3-4 lần.

3.1.3 Điều chỉnh liều cho các đối tượng đặc biệt

  • Người già: Không cần điều chỉnh liều đặc biệt trừ trường hợp suy chức năng gan/thận cần được bác sỹ điều trị cân nhắc.
  • Không dùng cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
  • Trẻ sơ sinh 3-5 tháng tuổi: Tham khảo ý kiến bác sỹ nếu các triệu chứng không thuyên giảm hoặc trầm trọng hơn.
  • Trẻ > 6 tháng tuổi: Sau khi dùng 3 ngày nếu triệu chứng trầm trọng hơn cần tham khảo ý kiến bác sỹ.

3.2 Cách dùng thuốc Unafen an toàn và hiệu quả

Dùng đường uống, chỉ dùng trong khoảng thời gian ngắn. Khoảng cách giữa các liều là ít nhất 4 giờ.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng Unafen cho các đối tượng:

  • Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Có tiền sử quá mẫn với NSAID (ibuprofen, aspirin,...).
  • Có tiền sử xuất huyết, tổn thương đường tiêu hóa do sử dụng NSAID.
  • Có tiền sử hoặc loét dạ dày tá tràng đang hoạt động.
  • Mắc các bệnh có nguy cơ xuất huyết cao.
  • Suy gan nặng, suy thận, suy tim độ IV (NYHA).
  • Đang trong 3 tháng cuối thai kỳ.

==> Xin mời bạn đọc tham khảo thuốc có cùng tác dụng [CHÍNH HÃNG] Thuốc Gracox giảm đau do thoái hóa khớp

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn phổ biến: đau đầu, chóng mặt, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, đầy hơi, đi ngoài ra máu, táo bón, nôn ra máu, xuất huyết tiêu hóa, phát ban, mệt mỏi.

Các tác dụng không mong muốn ít gặp: viêm mũi, phản ứng quá mẫn, mất ngủ, bồn chồn, dị cảm, buồn ngủ, mất thị giác, ù tai, nghe kém, chóng mặt, hen, co thắt phế quản, khó thở, viêm dạ dày, loét đường tiêu hóa, viêm gan, vàng da, bất thường chức năng gan, mề đay, ngứa, ban xuất huyết, phù mạch, nhạy cảm với ánh sáng, nhiễm độc thận.

6 Tương tác

6.1 Các thuốc cần tránh kết hợp với Ibuprofen

Aspirin: Sử dụng đồng thời các NSAID không được khuyến cáo vì làm tăng khả năng tác dụng phụ

Methotrexat: Sử dụng đồng thời ức chế bài tiết ở ống thận và làm giảm độ thanh thải của methotrexat.

6.2 Các thuốc cần thận trọng khi kết hợp với Ibuprofen

Thuốc chống đông máu: Ibuprofen có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông (warfarin).

Thuốc hạ huyết áp (thuốc chẹn beta và thuốc lợi tiểu): NSAID làm giảm hiệu quả của những thuốc này. Thuốc lợi tiểu có thể làm tăng nguy cơ gây độc thận của NSAID.

Corticosteroid làm tăng nguy cơ loét/viêm đường tiêu hóa do NSAID.

Thuốc chống kết tập tiểu cầu và thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI) làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa khi phối hợp NSAID.

Glycosid tim: NSAID có thể làm tình trạng suy tim xấu đi tình trạng suy tim, giảm độ lọc cầu thận làm tăng nồng độ glycosid tim trong máu.

Ciclosporin: Sử dụng kết hợp làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận.

Mifepriston: Trên lý thuyết, hiệu quả thuốc có thể giảm do cơ chế kháng prostaglandin của ibuprofen tuy nhiên chưa có bằng chứng lâm sàng chứng minh.

Tacrolimus: Sử dụng kết hợp làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận.

Lithi: Sử dụng kết hợp làm giảm đào thải lithi.

Zidovudin: Sử dụng kết hợp làm tăng nguy cơ nhiễm độc máu làm tăng nguy cơ xuất huyết khớp và tụ máu ở bệnh nhân máu khó đông có HIV (+).

Quinolon: Sử dụng kết hợp làm tăng nguy cơ co giật.

Aminoglycosid: Sử dụng kết hợp làm giảm bài tiết aminoglycosid.

Cholestyramin: Sử dụng kết hợp làm giảm hấp thu ibuprofen, nhưng ý nghĩa lâm sàng chưa được chứng minh.

Sulphonylurea: Sử dụng kết hợp làm tăng tác dụng của sulfonylurea. Đã có trường hợp (hiếm gặp) bệnh nhân hạ đường huyết ở bệnh nhân được điều trị phối hợp.

Ginkgo Biloba có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết do NSAID.

Chất ức chế CYP2C9: Sử dụng kết hợp làm tăng mức tiếp xúc của cơ chất CYP2C9 - ibuprofen, do đó làm tăng nồng độ thuốc, cần cân nhắc giảm liều.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Hạn chế tác dụng không mong muốn bằng cách sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả với các triệu chứng trong thời gian ngắn nhất.

Nên tránh sử dụng đồng thời ibuprofen với các NSAID khác do nguy cơ loét hoặc chảy máu tăng lên khi phối hợp.

Cần chẩn đoán đau đầu do lạm dụng thuốc (MOH) ở bệnh nhân thường xuyên bị đau đầu dù có sử dụng thuốc giảm đau. Không nên tăng liều cho các bệnh nhân này mà nên ngừng sử dụng thuốc giảm đau.

Sử dụng quá nhiều rượu khi đang điều trị bằng NSAID làm tăng nguy cơ tác dụng phụ đối với đường tiêu hóa và hệ thần kinh trung ương.

Sử dụng cho người cao tuổi: Các đối tượng này có tần suất gặp phản ứng bất lợi do NSAID cao hơn, đặc biệt là xuất huyết, loét đường tiêu hóa có thể dẫn đến tử vong.

Sử dụng cho trẻ em: Với đối tượng bị mất nước, có thể xuất hiện nguy cơ suy thận.

Thuốc làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ: Ibuprofen không khuyến cáo sử dụng ở phụ nữ đang muốn có thai do có thể làm giảm khả năng sinh sản. Ở phụ nữ đang điều trị vô sinh hoặc khó thụ thai cần cân nhắc ngừng thuốc.

Xuất huyết, tổn thương đường tiêu hóa:

  • Xuất huyết, loét hoặc thủng đường tiêu hóa có thể dẫn đến tử vong đã được báo cáo khi sử dụng NSAID, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử loét, biến chứng xuất huyết hoặc thủng, bệnh nhân cao tuổi, khi tăng liều NSAID. 
  • Cần cân nhắc sử dụng các thuốc bảo vệ (misoprostol/thuốc ức chế bơm proton) cho những bệnh nhân này và bệnh nhân cần dùng đồng thời với Aspirin liều thấp / các thuốc khác có nguy cơ làm xuất huyết tiêu hóa. Bệnh nhân cao tuổi cần báo ngay với nhân viên y tế nếu có bất kì triệu chứng tiêu hóa bất thường nào, đặc biệt là chảy máu đường tiêu hóa.
  • Cần thận trọng khi sử dụng các thuốc có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết/loét đường tiêu hóa (corticoid dùng đường uống, thuốc chống đông máu, SSRI
  • Khi có loét/xuất huyết tiêu hóa, nên ngừng điều trị.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử viêm loét đại tràng hoặc bệnh Crohn vì khả năng làm trầm trọng hơn các tình trạng này của ibuprofen.

Rối loạn hô hấp và phản ứng quá mẫn: Nên thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử hen phế quản, viêm mũi mạn tính, dị ứng vì những bệnh nhân này có thể tăng nhạy cảm do NSAID dẫn đến co thắt phế quản nặng, nổi mề đay, phù mạch.

Suy tim, suy thận, suy gan: 

  • Có thể xảy ra hiện tượng phụ thuộc thuốc khi sử dụng NSAID và dẫn đến suy thận. Thói quen dùng nhiều loại thuốc giảm đau tương tự làm tăng nguy cơ này. Những bệnh nhân suy thận, suy tim, rối loạn chức năng gan, dùng thuốc lợi tiểu và bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ cao hơn. Đối với những đối tượng này, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả với các triệu chứng trong thời gian ngắn nhất và nên theo dõi chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân cần điều trị lâu dài.
  • Nên thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy tim/tăng huyết áp vì khả năng xảy ra phù nề.

Tác dụng trên tim và mạch máu não: Cần theo dõi sát và thận trọng trước khi sử dụng đối với bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp/suy tim sung huyết nhẹ - trung bình và bệnh nhân có yếu tố nguy cơ mắc biến chứng về tim mạch (tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường,...) do giữ nước, tăng nguy cơ xuất hiện biến chứng huyết khối động mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ).

Tác dụng trên thận: 

  • Cần thận trọng khi điều trị ở bệnh nhân có nguy cơ mất nước đáng kể. Các đối tượng trẻ em, thanh thiếu niên, người già bị mất nước có nguy cơ suy thận cao.
  • Nhiễm toan ống thận và hạ Kali máu có thể xảy ra sau quá liều cấp tính và ở bệnh nhân dùng ibuprofen trong thời gian dài với liều cao (>4 tuần).
  • Sử dụng NSAID lâu dài dẫn đến hoại tử nhú thận và các bệnh lý khác, nguy cơ cao nhất ở bệnh nhân suy thận, suy tim, chức năng gan rối loạn, người dùng thuốc lợi tiểu và ức chế men chuyển, người cao tuổi. Sau khi ngừng điều trị bệnh nhân sẽ phục hồi về trạng thái ban đầu.

Lupus ban đỏ và bệnh mô liên kết làm tăng nguy cơ viêm màng não vô trùng. Viêm màng não vô trùng cũng đã được báo cáo ở bệnh nhân không mắc bệnh mạn tính với tần suất rất hiếm.

Phản ứng trên da nghiêm trọng: Một số phản ứng nghiêm trọng, thậm chí dẫn đến tử vong, có thể kể đến viêm da tróc vẩy, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhễm độc rất hiếm gặp khi sử dụng NSAID. Nguy cơ cao nhất xảy ra trong giai đoạn đầu của quá trình điều trị, phần lớn là tháng đầu tiên. Nên ngừng sử dụng sản phẩm khi xấut hiện các dấu hiệu và triệu chứng nghiêm trọng trên da (phát ban, tổn thương niêm mạc hoặc bất kì phản ứng quá mẫn nào khác). Nên tránh sử dụng sản phẩm khi bị thủy đậu.

Ibuprofen ức chế kết tập tiểu cầu, kéo dài thời gain chảy máu ở đối tượng khỏe mạnh.

NSAID có thể làm giảm các triệu chứng nhiễm trùng, có thể dẫn đến sự trì hoãn điều trị nhiễm trùng, làm nhiễm trùng trở nên trầm trọng hơn. Điều này dẫn đến viêm phổi mắc phải và biến chứng thủy đậu. Do đó, khi điều trị những bệnh liên quan đến nhiễm trùng, cần theo dõi sát sao.

Thuốc có chứa sunset yellow, sodium methyl hydroxybenzoat, sodium propyl hydroxybenzoat có thể gây dị ứng, cần thận trọng. 

Thuốc có chứa aspartam có thể ảnh hưởng đến người bị phenylketon niệu.

Thuốc có chứa Sorbitol, bệnh nhân không dung nạp Fructose không nên sử dụng thuốc này.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không dùng thuốc nếu đang ở 3 tháng cuối thai kỳ vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi hoặc các vấn đề khi sinh. Thuốc có thể gây ra các vấn đề về thận và tim trên thai nhi. Thuốc có thể làm tăng xuất huyết của mẹ và thai nhi, khiến quá trình chuyển dạ diễn ra muộn hoặc lâu hơn so với dự kiến.

Không nên dùng thuốc trong 6 tháng đầu thai kỳ trừ khi thật cần thiết và có ý kiến chỉ định của bác sỹ. Nếu cần điều trị trong giai đoạn này hoặc trong khi đang cố thụ thai, nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả với các triệu chứng trong thời gian ngắn nhất. 

Dùng thuốc trong khoảng hơn vài ngày tính từ tuần thứ 20 của thai kỳ trở đi, ibuprofen có thể gây ra các biến chứng trên thận và thai nhi, dẫn đến lượng ối thấp hoặc hẹp động mạch trong tim thai nhi. Nếu bạn cần điều trị lâu hơn thời gian vài ngày, bác sỹ có thể sẽ đưa ra yêu cầu theo dõi thêm.

Nên tránh dùng thuốc khi đang cho con bú.

7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Unafen có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi và rối loạn thị giác. Nếu có những dấu hiệu này, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Nếu sử dụng quá liều khuyến cáo, bệnh nhân cần liên hệ với bác sỹ hoặc bệnh viện gần nhất để được tư vấn về rủi ro và thực hiện các biện pháp cần thiết.

Các triệu chứng quá liều có thể xuất hiện: buồn nôn, nôn, đau dạ dày, đau đầu, ù tai, lú lẫn, mắt run. Ở liều cao có thể gây buồn ngủ, đau ngực, đánh trống ngực, mất ý thức, co giật (chủ yếu xảy ra ở trẻ em), suy nhược, chóng mặt, tiểu máu, lạnh và các vấn đề về hô hấp.

7.5 Làm gì nếu quên một liều?

Hãy uống ngay liều quên khi nhớ ra, trừ khi sắp tới thời gian uống liều tiếp theo. Không được dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.

7.6 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C. 

8 Nhà sản xuất

Gracure Pharmaceuticals Ltd.

SĐK: VN-21873-19

Đóng gói: Hộp 1 lọ 100ml

9 Thuốc Unafen giá bao nhiêu?

Thuốc Unafen hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Unafen có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Unafen mua ở đâu?

Thuốc Unafen mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc được sản xuất bởi công ty Gracure Pharmaceuticals Ltd. -  Ấn Độ có dây chuyền sản xuất đạt WHO - GMP, đảm bảo các yêu cầu nghiêm ngặt về chất lượng thuốc.
  • Ibuprofen ít có khả năng gây ra các biến chứng trên đường tiêu hóa nghiêm trọng, ít ảnh hưởng đến thận và tim mạch. Và đặc biệt thuốc không làm tổn thương gan như Paracetamol và aspirin [2].
  • Khả năng dung nạp ibuprofen khá tốt, tốt hơn đáng kể so với aspirin và tương đương với paracetamol [3].
  • Dạng bào chế hỗn dịch uống có mùi vị dễ chịu, phù hợp với trẻ em.

12 Nhược điểm

  • Việc sử dụng trong thời gian ngắn các thuốc ức chế COX không chọn lọc như ibuprofen có thể dẫn đến nguy cơ tổn thương niêm mạc dạ dày cao hơn so với thuốc ức chế chọn lọc COX-2 [4].
  • Dạng bào chế hỗn dịch đa liều cần phải có dụng cụ định liều thích hợp có thể gây bất tiện khi sử dụng.

Tổng 13 hình ảnh

thuoc unafen 1 P6830
thuoc unafen 1 P6830
thuoc unafen 2 S7084
thuoc unafen 2 S7084
thuoc unafen 3 S7500
thuoc unafen 3 S7500
thuoc unafen 4 R7687
thuoc unafen 4 R7687
thuoc unafen 5 J3061
thuoc unafen 5 J3061
thuoc unafen 6 B0837
thuoc unafen 6 B0837
thuoc unafen 7 N5224
thuoc unafen 7 N5224
thuoc unafen 8 O5805
thuoc unafen 8 O5805
thuoc unafen 9 O5486
thuoc unafen 9 O5486
thuoc unafen 10 H3355
thuoc unafen 10 H3355
thuoc unafen 11 I3848
thuoc unafen 11 I3848
thuoc unafen 12 N5180
thuoc unafen 12 N5180
thuoc unafen 13 R7244
thuoc unafen 13 R7244

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  2. ^ Tác giả K D Rainsford, ngày đăng: tháng 12 năm 2009, Ibuprofen: pharmacology, efficacy and safety, Pubmed, ngày truy cập 22/02/2023
  3. ^ Tác giả N Moore, ngày đăng: tháng 1 năm 2002, Tolerability of ibuprofen, aspirin and paracetamol for the treatment of cold and flu symptoms and sore throat pain, Pubmed, ngày truy cập 22/02/2023
  4. ^ Tác giả James M Scheiman, ngày đăng: tháng 04 năm 2004, A randomized, controlled comparison of ibuprofen at the maximal over-the-counter dose compared with prescription-dose celecoxib on upper gastrointestinal mucosal injury, Pubmed, ngày truy cập 22/02/2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Người lớn liều lượng sao , ml uống nhiu

    Bởi: Hồ hữu thiện tân vào


    Thích (0) Trả lời
  • 0 Thích

    Con tôi 11 tháng tuổi có thể dùng thuốc này được không, tư vấn cụ thể cho tôi với

    Bởi: Hương Mai vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Anh/Chị vui lòng nhắn tin cho page để được tư vấn trực tiếp ngay ạ.

      Quản trị viên: Dược sĩ Phương Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Unafen 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Unafen
    LT
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm chất lượng tốt, giá cả phải chăng, dược sỹ tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633