UmenoHCT 10/12,5
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm, Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi |
Số đăng ký | VD-29131-18 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Hoạt chất | Hydroclorothiazid (Hydrochlorothiazide), Lisinopril |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | tv0268 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần của thuốc UmenoHCT 10/12,5 bao gồm:
- Lisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) hàm lượng 10mg
- Hydroclorothiazid hàm lượng 12,5mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc UmenoHCT 10/12,5
Thuốc UmenoHCT 10/12,5 được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân tăng huyết áp nhẹ và vừa khi không kiểm soát được huyết áp bằng hydroclorothiazid hoặc lisinopril. [1]
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Restoril 10 - điều trị tăng huyết áp hiệu quả
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc UmenoHCT 10/12,5
3.1 Liều dùng
Người lớn: mỗi ngày dùng 1 viên, một số trường hợp có thể dùng 2 viên một ngày, tùy theo đáp ứng thuốc.
Trẻ em: không sử dụng thuốc UmenoHCT 10/12,5.
3.2 Cách dùng
Sử dụng thuốc UmenoHCT 10/12,5 bằng đường uống.
Uống nguyên vẹn cả viên thuốc UmenoHCT 10/12,5 cùng với một cốc nước.
Có thể uống thuốc UmenoHCT 10/12,5 trước hoặc sau bữa ăn.
Uống thuốc UmenoHCT 10/12,5 theo đúng chỉ định của bác sĩ và nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.
4 Chống chỉ định
Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc UmenoHCT 10/12,5 hoặc với các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin hoặc các sulphonamid.
Bệnh nhân suy thận hoặc đái tháo đường đang sử dụng thuốc chứa aliskiren.
Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng, vô niệu, phù mạch di truyền.
Phụ nữ đang mang thai.
Bệnh nhân đột ngột bị sưng cổ họng, môi, lưỡi, mặt, mắt cá, bàn chân, bàn tay nhất là khi dùng các thuốc ức chế ACE.
5 Tác dụng phụ
Tác dụng phụ do lisinopril:
Thường gặp: suy giảm chức năng thận, ho, nôn, tiêu chảy, ngất, choáng váng nhất là khi đứng dậy đột ngột, đau đầu.
Ít gặp: yếu, mệt mỏi, tăng Kali huyết, tăng creatinin, tăng ure huyết, mất khả năng cương dương, ngứa, nổi ban, suy giảm chức năng gan, khó tiêu, đau dạ dày, buồn nôn, chảy nước mũi, nhịp tim bất thường, cơn đau tim, khó ngủ, thay đổi vị giác, chóng mặt, cảm giác kim châm, ngứa ran, trầm cảm.
Hiếm gặp: vú to ở nam, suy thận, nhiễm trùng máu, vảy nến, rụng tóc, ngứa, sưng, nổi các nốt đỏ, khô miệng, rối loạn khứu giác, nhầm lẫn, da nhợt nhạt, mệt mỏi.
Rất hiếm gặp: thiểu niệu, phát ban, rối loạn da nghiêm trọng, đổ mồ hôi, sưng niêm mạc ruột, viêm tụy, viêm xoang, viêm phổi, co thắt phế quản, hạ đường huyết, tăng đáp ứng miễn dịch, viêm hạch bạch huyết, bất thường tủy xương hoặc giảm tế bào máu.
Chưa rõ tần suất: đỏ bừng da, ảo giác.
Tác dụng phụ do hydroclorothiazid:
Giảm cảm giác ngon miệng, giảm tế bào máu, viêm tuyến nước bọt.
Tăng đường huyết, tăng acid uric huyết, xuất hiện đường trong nước tiểu, thay đổi nồng độ các chất điện giải trong nước tiểu, tăng cholesterol.
Chóng mặt, nhìn mờ, đỏ mắt, đau mắt, rối loạn thị giác, choáng.
Cảm giác như kim châm, khó ngủ, trầm cảm, bồn chồn.
Khó thở, viêm tụy, táo bón, tiêu chảy, viêm dạ dày.
Tăng nhạy cảm với ánh sáng, mệt mỏi, sốt, suy thận, yếu cơ, chuột rút, phản ứng dị ứng.
6 Tương tác
- Không kết hợp thuốc UmenoHCT 10/12,5 với aliskiren.
- Hạ huyết áp quá mức có thể xảy ra khi phối hợp thuốc UmenoHCT 10/12,5 với các thuốc giãn mạch, glyceryl trinitrat, thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Tránh sử dụng chung thuốc UmenoHCT 10/12,5 với lithi vì có thể gây ngộ độc lithi. Cần theo dõi nồng độ lithi nếu phải kết hợp.
- Tăng kali huyết nghiêm trọng có thể xảy ra nếu dùng chung thuốc UmenoHCT 10/12,5 với chất bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất thay thế muối chứa kali.
- Nguy cơ hạ kali huyết có thể xảy ra nếu dùng chung thuốc UmenoHCT 10/12,5 với các thuốc gây xoắn đỉnh như thuốc chống loạn thần, thuốc chống loạn nhịp.
- Hạ huyết áp quá mức có thể xảy ra khi dùng chung thuốc UmenoHCT 10/12,5 với thuốc gây mê, thuốc chống loạn thần, thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- Khi dùng chung thuốc UmenoHCT 10/12,5 với các thuốc NSAID, Aspirin liều trên 3g một ngày có thể làm giảm tác dụng của thuốc UmenoHCT 10/12,5.
- Tác dụng của thuốc UmenoHCT 10/12,5 có thể giảm khi dùng chung với thuốc chống giao cảm.
- Nguy cơ hạ đường huyết có thể xảy ra khi dùng chung thuốc UmenoHCT 10/12,5 với thuốc điều trị đái tháo đường.
- Thận trọng khi dùng chung với thuốc thuốc nhuận tràng, corticotropin, corticoid, carbenoxolon, amphotericin B, muối calci, glycosid tim.
- Uống thuốc UmenoHCT 10/12,5 trước ít nhất 1 giờ hoặc 4 đến 6 giờ sau khi uống colestipol hoặc colestyramin.
- Hiệu quả của thuốc giãn cơ không khử cực có thể tăng khi dùng chung với thuốc UmenoHCT 10/12,5.
- Nguy cơ tăng kali huyết có thể tăng khi dùng đồng thời thuốc UmenoHCT 10/12,5 với Trimethoprim.
- Nguy cơ gây loạn nhịp của sotalol có thể tăng khi dùng cùng thuốc UmenoHCT 10/12,5.
- Nguy cơ tổn thương thận và giảm bạch cầu tăng khi dùng kết hợp thuốc UmenoHCT 10/12,5 với Allopurinol.
- Nguy cơ tổn thương thận tăng khi dùng chung với ciclosporin.
- Nguy cơ tăng kali huyết tăng khi dùng chung với lovastatin.
- Nguy có mất bạch cầu tăng khi dùng chung với procainamid, thuốc độc tế bào, thuốc ức chế miễn dịch.
- Nguy cơ phù mạch tăng khi dùng chung với chất hoạt hóa plasminogen ở mô.
- Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
6.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc UmenoHCT 10/12,5 trong các trường hợp sau: bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường, bệnh về gan, ghép thận, đang chạy thận nhân tạo hoặc bệnh thận, huyết áp thấp, bệnh lý mạch máu Collagen, bệnh lý cơ tim phì đại, hẹp van tim, hẹp động mạch thận, hẹp động mạch chủ.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II để điều trị tăng huyết áp nhất là ở bệnh nhân mắc bệnh thận do đái tháo đường.
Thận trọng cho các trường hợp gần đây bị nôn mửa hoặc tiêu chảy, cholesterol cao, ăn kiêng muối, Lupus ban đỏ hệ thống, người da đen.
Người đang điều trị dị ứng vì nguy cơ xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
Khi đang sử dụng thuốc UmenoHCT 10/12,5 cần thông báo cho bác sĩ trước khi gây mê vì nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng.
Thận trọng khi sử dụng thuốc UmenoHCT 10/12,5 liều đầu tiên hoặc khi tăng liều vì nguy cơ hạ huyết áp mạnh.
Thận trọng khi sử dụng thuốc UmenoHCT 10/12,5 cho người lái xe và vận hành máy móc nhất là khi bắt đầu điều trị vì thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi.
==>> Xem thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Maxxcardio-L 20 Plus ổn định huyết áp lâu dài
6.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: không sử dụng thuốc UmenoHCT 10/12,5.
Phụ nữ cho con bú: không nên sử dụng thuốc UmenoHCT 10/12,5 khi đang cho con bú.
6.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: hạ huyết áp, rối loạn điện giải, sốc tuần hoàn, suy thận, rối loạn nhịp tim, choáng váng, đánh trống ngực, ho, lo lắng.
Xử trí:
- Đặt bệnh nhân ở tư thế nằm hạ thấp đầu, nâng cao chân.
- Có thể gây nôn, rửa dạ dày, dùng chất hấp phụ, natri sulfat nếu mới uống quá liều.
- Truyền tĩnh mạch Dung dịch nước muối sinh lý cho bệnh nhân.
- Cân nhắc tiêm tĩnh mạch catecholamon hoặc angiotensin II.
- Trường hợp chậm nhịp tim kháng trị cần đặt máy tạo nhịp tim.
- Thường xuyên theo dõi dấu hiệu sinh tồn, creatinin huyết thanh, nồng độ chất điện giải.
6.4 Bảo quản
- Bảo quản thuốc UmenoHCT 10/12,5 ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh ẩm.
- Để xa tầm tay trẻ em.
7 Sản phẩm thay thế
Thuốc Lisiplus HCT 10/12.5 được chỉ định để điều trị tăng huyết áp với sự kết hợp của 2 thành phần Hydroclorothiazid, Lisinopril. Sản phẩm do Stellapharm sản xuất.
Thuốc Dorotril 20mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu Y tế Domesco, với thành phần chứa lisinopril 20mg được sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác để điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
8 Cơ chế tác dụng
8.1 Dược lực học
Lisinopril là chất ức chế peptidyl dipeptidase có tác dụng ức chế cạnh tranh ACE chuyển angiotensin I thành angiotensin II, do đó làm giảm nồng độ angiotensin II gây tăng hoạt động renin huyết tương, giảm hoạt động co mạch giúp hạ huyết áp và giảm tiết aldosterone. [2]
Hydrochlorothiazide là một loại thuốc lợi tiểu thiazide. Nó có tác dụng ức chế tái hấp thu Na ở ống thận xa dẫn đến tăng bài tiết ion Na, nước, K và hydro, điều này sẽ góp phần hạ huyết áp.
Lisinopril và hydrochlorothiazide khi sử dụng chung sẽ có cơ chế tác động bổ sung và tạo ra tác dụng hạ huyết áp cộng hợp.
8.2 Dược động học
Hấp thu: Lisinopril được hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, Sinh khả dụng của nó chỉ khoảng 25%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của Lisinopril khoảng 7 giờ. Hydrochlorothiazide được hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa và có sinh khả dụng khoảng 65-75%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của Hydrochlorothiazide khoảng 1-5 giờ.
Phân bố: Hydrochlorothiazide được phân bố qua nhau thai và vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Hydrochlorothiazide liên kết với protein huyết tương khoảng 40-68%.
Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa.
Bài tiết: Lisinopril chủ yếu thải trừ qua nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi và có thời gian bán thải khoảng 12 giờ. Hydrochlorothiazide cũng được bài tiết qua nước tiểu với trên 61% dưới dạng thuốc không đổi. Thời gian bán thải của Hydrochlorothiazide khoảng 6-15 giờ.
9 Thuốc UmenoHCT 10/12,5 giá bao nhiêu?
Thuốc UmenoHCT 10/12,5 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facaebook.
10 Thuốc UmenoHCT 10/12,5 mua ở đâu?
Thuốc UmenoHCT 10/12,5 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc UmenoHCT 10/12,5 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Thuốc UmenoHCT 10/12,5 kết hợp Lisinopril và Hydroclorothiazid giúp điều trị hiệu quả tăng huyết áp ở bệnh nhân không đáp ứng được với Lisinopril hoặc Hydroclorothiazid đơn lẻ.
- Liều dùng đơn giản dễ sử dụng.
- Thuốc UmenoHTC 10/12,5 có tương đương sinh học với từng thuốc Lisinopril và hydroclorothiazid riêng lẻ khi dùng đồng thời.
12 Nhược điểm
- Thuốc có tương tác với nhiều thuốc khác nên cần thận trọng khi phối hợp điều trị.
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai và trẻ em.
Tổng 11 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc được duyệt bởi Cục Quản lý Dược Bộ Y tế. Tải file PDF Tại Đây
- ^ Edgardo Olvera Lopez và cộng sự (Ngày đăng: Ngày 17 tháng 1 năm 2023), Lisinopril, NIH Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2024