1 / 12
thuoc ulceron 1 I3208

Ulceron

Thuốc kê đơn

Đã bán: 423 Còn hàng

Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng

Thương hiệuAnfarm Hellas, Anfarm Hellas S.A
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Việt Lâm
Số đăng kýVN-20256-17
Dạng bào chếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ bột pha tiêm.
Hoạt chấtPantoprazole
Xuất xứHy Lạp
Mã sản phẩmaa7639
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi

Phản hồi thông tin

Dược sĩ Nguyễn Trang Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 6513 lần

Thuốc Ulceron được sử dụng trong điều trị và phòng ngừa các chứng loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ulceron.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi lọ thuốc Ulceron có chứa thành phần gồm: 

  • Pantoprazol natri (tương đương 40mg Pantoprazol) hàm lượng 42,3mg;
  • Các tá dược khác vừa đủ 1 lọ. 

Dạng bào chế: Bột đông khô pha tiêm. 

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ulceron  

2.1 Tác dụng của thuốc Ulceron 

2.1.1 Dược lực học

Pantoprazolethuốc ức chế bơm proton (PPI) được sử dụng rộng rãi trong bệnh viện và cơ sở ngoại trú. Pantoprazole là một bazơ yếu ưa mỡ đi qua màng tế bào thành và đi vào ống mao mạch của tế bào thành có tính axit, nơi nó bị proton hóa, tạo ra chất chuyển hóa có hoạt tính sulphenamide, tạo thành liên kết cộng hóa trị không thể đảo ngược với hai vị trí của enzyme H+/K+-ATPase nằm trên màng tế bào thành [1]

2.1.2 Dược động học

  • Hấp thu: Sinh khả dụng của Pantoprazol là 77% và không thay đổi khi dùng nhiều liều. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc. 
  • Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến ​​của pantoprazol là khoảng 11,0-23,6 L, phân bố chủ yếu ở dịch ngoại bào. 
  • Chuyển hóa: Pantoprazole được chuyển hóa nhiều ở gan bởi hệ thống cytochrom P450. 
  • Thải trừ: Gần 80% liều tiêm tĩnh mạch được bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa trong nước tiểu; phần còn lại được tìm thấy trong phân và bắt nguồn từ sự tiết mật. 

2.2 Chỉ định thuốc Ulceron 

Thuốc Ulceron thường được sử dụng trong các trường hợp:

  • Trào ngược và loét dạ dày. 
  • Trào ngược thực quản. 
  • Loét tá tràng. 
  • Người dùng thuốc chống viêm nhóm NSAIDs có nguy cơ bị loét dạ dày - tá tràng. 
  • Người mắc hội chứng Zollinger - Ellison. 

==>> Xem thêm thuốc có cùng công dụng:  [CHÍNH HÃNG] Thuốc Protomac-40 điều trị trào ngược thực quản

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ulceron   

3.1 Liều dùng thuốc Ulceron 

Thuốc tiêm Ulceron được sử dụng khi người bệnh không uống được thuốc viên. Liều dùng thuốc Ulceron được chỉ định theo đơn kê của bác sĩ hay theo khuyến cáo như sau: 

  • Trào ngược dạ dày -thực quản hay loét dạ dày - tá tràng: Tiêm tĩnh mạch ít nhất 2 phút với liều 40mg/ngày. 
  • Hội chứng Zollinger - Ellison: Liều khởi đầu sử dụng 80mg , sau đó thực hiện điều chỉnh tùy theo đáp ứng của người bệnh với liều dùng tối đa là 240mg/ngày. 

Lưu ý: Nếu người bệnh bị suy gan nặng, cần điều chỉnh liều dùng tối đa 20mg/ngày hoặc dùng 40mg/2 ngày. 

3.2 Cách dùng thuốc Ulceron hiệu quả

Tiêm tĩnh mạch: Bơm 10ml nước cất pha tiêm vào lọ đựng bột pha tiêm Ulceron, thực hiện hòa tan rồi tiêm tĩnh mạch chậm với tốc độ tối đa là 4ml/phút và tiêm trong thời gian trên 2,5 phút. 

Truyền tĩnh mạch: Hòa 10ml nước cất pha tiêm vô khuẩn vào lọ đựng bột pha tiêm Ulceron. Hòa dung dịch này vào 90ml dung dịch Dextrose 5% hoặc Natri clorid 0,9%. Cuối cùng truyền dung dịch đã pha trong thời gian 15 phút qua đường truyền tĩnh mạch.  

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định sử dụng thuốc Ulceron cho người bị mẫn cảm với Pantoprazol hay các thành phần tá dược có trong sản phẩm này. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Hansazol 40mg điều trị loét dạ dày, trào ngược dạ dày-thực quản

5 Tác dụng phụ

Tác dụng phụ trong quá trình sử dụng thuốc Ulceron đã được ghi nhận gồm: 

  • Thường gặp: Mệt, đau đầu, chóng mặt, mày đay, ban da, khô miệng, nôn, buồn nôn, táo bón, ỉa chảy, đầy hơi, đau bụng, đau cơ, đau khớp.
  • Ít gặp: Choáng váng, chóng mặt, suy nhược, mất ngủ, tăng men gan, ngứa. 
  • Hiếm gặp: Khó chịu, phản vệ, toát mồ hôi, trứng cá, rụng tóc, viêm da tróc vảy, ban da sần, phù mạch,... [2]

Nếu bạn gặp phải bất cứ tác dụng không mong muốn nào, hãy báo ngay với bác sĩ điều trị hoặc tới cơ sở y tế gần nhất để được xử trí. 

6 Tương tác 

Tương tác thuốc đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc Ulceron chung với:

  • Methotrexate: làm tăng và kéo dài nồng độ Methotrexate
  • Thuốc kháng Retrovirus: Gây giảm nồng độ atazanavir hoặc nelfinavir trong huyết tương.
  • Các thuốc được hấp thu nhờ vào pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol: gây đau xương và đau cơ nặng khi sử dụng chung. 

Bởi vậy, bạn cần báo với bác sĩ điều trị của mình tất cả những thuốc đang sử dụng để tránh gây ra tương tác thuốc khi sử dụng thuốc Ulceron. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Ngay khi nhận được thuốc Ulceron, các bạn cần kiểm tra hạn sử dụng in trên bao bì. 

Không nên sử dụng nếu thuốc Ulceron đã hết hạn và có dấu hiệu hư hỏng.

Các bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Ulceron.  

Cần sàng lọc và loại trừ khả năng người bệnh bị u ác tính trước khi sử dụng Pantoprazol khi bị loét dạ dày. 

Thận trọng khi sử dụng thuốc Ulceron cho người bị bệnh gan, suy thận, người cao tuổi,... 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai

Nhiều nghiên cứu trên động vật cho thấy Pantoprazol có thể đi qua hàng rào nhau thai. Tuy chưa quan sát được tác dụng gây quái thai nhưng chỉ nên sử dụng thuốc Ulceron cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết. 

7.3 Xử trí khi quá liều

Khi quá liều thuốc Ulceron có thể gây giãn mạch, ngủ gà, lú lẫn, nhìn mờ, đau bụng, đau đầu, buồn nôn, nhịp tim hơi nhanh,... Hiện chưa có thuốc giải đặc hiệu của hoạt chất này, do đó cần thực hiện điều trị triệu chứng hay hỗ trợ cho người bệnh khi bị quá liều. 

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Ulceron ở những nơi khô ráo, thoáng mát. 

Để thuốc Ulceron tránh xa nơi bị ánh nắng chiếu vào hoặc những nơi trẻ nhỏ có thể với tới. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-20256-17. 

Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Việt Lâm. 

Nhà sản xuất: Anfarm Hellas S.A. 

Đóng gói: Hộp 1 lọ bột pha tiêm. 

9 Thuốc Ulceron giá bao nhiêu?

Thuốc Ulceron hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Ulceron mua ở đâu?

Thuốc Ulceron mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể đang đơn đến mua thuốc Ulceron trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc Ulceron có dạng bột pha tiêm, hấp thu nhanh chóng hơn so với các dạng viên uống thông thường. 
  • Thuốc phù hợp sử dụng trong trường hợp người bệnh không có khả năng tự dùng thuốc qua đường uống
  • Pantoprazole đã được Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) chấp thuận để điều trị các quá trình bệnh khác nhau, bao gồm điều trị viêm thực quản ăn mòn liên quan đến bệnh trào ngược dạ dày thực quản và điều trị các tình trạng tăng tiết bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison [3].
  • Trong một nghiên cứu hiện tại được thiết kế để khám phá khả năng chống oxy hóa có thể có của các PPI khác nhau thu được OmeprazoleEsomeprazole có thể tạo ra tác dụng kép đáng kể trong việc bảo vệ đường tiêu hóa bằng cách cung cấp các đặc tính chống oxy hóa mạnh bên cạnh vai trò chính của chúng là tác nhân ức chế axit [4].

12 Nhược điểm 

  • Thuốc Ulceron có một số tác dụng phụ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng cuộc sống hằng ngày của người bệnh. 
  • Sử dụng thuốc cần có chuyên môn nên cần nhờ tới sự hỗ trợ của các cán bộ y tế. 

Tổng 12 hình ảnh

thuoc ulceron 1 I3208
thuoc ulceron 1 I3208
thuoc ulceron 2 L4362
thuoc ulceron 2 L4362
thuoc ulceron 3 L4450
thuoc ulceron 3 L4450
thuoc ulceron 4 C1733
thuoc ulceron 4 C1733
thuoc ulceron 5 H3483
thuoc ulceron 5 H3483
thuoc ulceron 6 T7261
thuoc ulceron 6 T7261
thuoc ulceron 7 U8854
thuoc ulceron 7 U8854
thuoc ulceron 8 I3570
thuoc ulceron 8 I3570
thuoc ulceron 9 P6382
thuoc ulceron 9 P6382
thuoc ulceron 10 G2665
thuoc ulceron 10 G2665
thuoc ulceron 11 Q6481
thuoc ulceron 11 Q6481
thuoc ulceron 12 D1688
thuoc ulceron 12 D1688

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả: National Center for Biotechnology Information (2023). PubChem Compound Summary for CID 4679, Pantoprazole, PubChem. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2023.
  2. ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  3. ^ Tác giả: Michelle A, Bernshteyn, Umair Masood (Cập nhật ngày 12 tháng 7 năm 2022). pantoprazol, NCBI. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2023.
  4. ^ Tác giả: Abed MN, Alassaf FA, Jasim MHM, Alfahad M, Qazzaz ME (Đăng ngày 14 tháng 4 năm 2020). Comparison of Antioxidant Effects of the Proton Pump-Inhibiting Drugs Omeprazole, Esomeprazole, Lansoprazole, Pantoprazole, and Rabeprazole, Pubmed. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2023.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    thuốc này còn không bạn nhỉ?

    Bởi: Phương vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ulceron 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ulceron
    T
    Điểm đánh giá: 5/5

    giao hàng nhanh, tư vấn nhiệt tình

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633