1 / 7
thuoc ukapin 1 O5170

Ukapin

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 198 Còn hàng
Thương hiệuMediplantex, Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược TW Mediplantex
Số đăng kýVD-27219-17
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtAcid Ursodeoxycholic (Ursodiol)
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa1302
Chuyên mục Thuốc Tiêu Hóa
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

DS. Nguyễn Phúc Biên soạn: DS. Nguyễn Phúc
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Dược Hà Nội

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 693 lần

Thuốc Ukapin được dùng khá phổ biến để điều trị sỏi mât, viêm gan - mật nguyên phát. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về công dụng, liều dùng, cách dùng của Thuốc Ukapin.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc Ukapin chứa:

Hoạt chất: Acid Ursodeoxycholic 250mg.

Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

==>> Xin mời bạn đọc tham khảo thuốc có cùng hoạt chất Thuốc điều trị gan mật Ursochol 250mg: công dụng, liều dùng

2 Tác dụng - Chỉ định của Thuốc Ukapin

2.1 Tác dụng của Thuốc Ukapin

2.1.1 Dược lực học

Thuốc Ukapin có chứa hoạt chất acid ursodeoxycholic (UDCA) - acid ursodeoxycholic tác động lên gan thông qua nhiều cơ chế phức tạp và bổ sung khác nhau, bao gồm cả sự thay đổi trong nhóm acid mật, đóng vai trò là chất bảo vệ tế bào, chất điều hòa miễn dịch và lợi mật. Hơn nữa, UDCA làm giảm đáng kể độ bão hòa cholesterol trong mật bằng cách ức chế sự hấp thu cholesterol trong ruột và sự bài tiết của nó vào mật, thể hiện qua việc giảm tỷ lệ cholesterol trong lipid mật [1].

UDCA cung cấp khả năng bảo vệ tế bào trong biểu mô gan bằng cách bảo tồn cấu trúc tế bào, bao gồm màng plasma và ty thể, đồng thời kích thích các con đường chống apoptotic. Ngoài ra, UDCA có thể ngăn chặn các tế bào Kupffer, đại thực bào thường trú trong gan, tạo ra các loại oxy phản ứng, do đó làm giảm mức độ stress oxy hóa trong tế bào gan [2].

 UDCA cạnh tranh thay thế các acid mật nội sinh ở mức độ hấp thụ hồi tràng hoặc mức độ tế bào gan, do đó làm giảm nồng độ acid mật kỵ nước độc hại đồng thời tăng hấp thu acid mật ưa nước [3].

Tác dụng lợi mật của UDCA là do khả năng kích thích bài tiết acid mật. Tác dụng này có thể so sánh với acid mật nội sinh; tuy nhiên, không có độc tính tiềm ẩn, điều này làm cho nó hữu ích trong điều trị rối loạn ứ mật. UDCA đã được chứng minh là làm giảm biểu hiện của các kháng nguyên loại I trong một số rối loạn gan ứ mật.

Toàn bộ liều UDCA sử dụng đường uống được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương là 96-98%, chuyển hóa tại gan và bài tiết qua mật ở dạng thuốc liên hợp với glycine/taurine. Tại ruột, một tỷ lệ chất chuyển hóa được khử liên hợp và tái hấp thu sau đó. Các chất liên hợp cũng có thể bị khử hydroxyl hóa thành acid lithocholic, một phần của acid này được gan hấp thụ, sulfat hóa và bài tiết qua đường mật.

2.2 Chỉ định thuốc Ukapin

Các chỉ định của Ukapin:

  • Điều trị xơ gan - mật nguyên phát (PBC).
  • Làm tan sỏi mật không cản quang ở bệnh nhân còn chức năng túi mật
  • Điều trị rối loạn gan mật do xơ nang ở bệnh nhân 6-18 tuổi. [4]

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ukapin  

3.1 Liều dùng thuốc Ukapin 

3.1.1 Liều dùng điều trị sỏi mật

Liều khuyến cáo ở người trưởng thành: 8-12 mg/kg/ngày vào buổi tối. Thời gian điều trị có thể dao động trong khoảng 6-24 tháng phụ thuộc vào kích thước, thành phần sỏi.

Liều cho trẻ em: Bác sỹ cần cân nhắc liều phụ thuộc với cân nặng của trẻ.

3.1.2 Liều dùng điều trị xơ gan mật nguyên phát

Bảng liều điều trị xơ gan mật nguyên phát

Trọng lượng cơ thể (kg)

Liều dùng hàng ngày (mg/kg thể trọng)

Acid Ursodeoxycholic 250 mg

Liều dùng trong 3 tháng đầu

Tiếp tục điều trị

Buổi sáng

Buổi trưa

Buổi tối

Buổi tối (1 lần/ngày)

47 - 6212 - 16

250 mg

250 mg

250 mg

750mg

63 – 78

13 – 16

250 mg

250 mg

500 mg

1000 mg

79 – 93

13 – 16

250 mg

500 mg500 mg 1250 mg

94 – 109

14 – 16

500 mg

500 mg               500 mg1500 mg 

Trên 110

 

500 mg

500 mg

750mg

1750mg

3.1.3 Liều dùng điều trị rối loạn gan mật do xơ nang ở trẻ

Bảng liều điều trị rối loạn gan mật do xơ nang cho trẻ 6-18 tuổi
Trọng lượng cơ  thể (kg)Liều dùng hàng ngày (mg/kg thể trọng)Liều buổi sángLiều buổi trưaLiều buổi tối
 20-29   17-25250 mg --250 mg 
   30-39 19-25         250 mg 250 mg 250 mg 
  40-49 20-25250 mg 250 mg 

500 mg

50-59

 21-25 250 mg 

500 mg

500 mg

60-69

 22-25

500 mg

500 mg

500 mg

70-79

 22-25

500 mg

500 mg

750mg

80-89

  22-25

500 mg

750mg

750mg

90-99

23-25

750mg

750mg

750mg

100-109

23-25

750mg

750mg

1000 mg
>110 

750mg

1000 mg

1000 mg

3.2 Cách dùng Thuốc Ukapin an toàn và hiệu quả

Thuốc sử dụng đường uống. Nuốt toàn bộ với nước, cần tuân thủ nghiêm ngặt chế độ liều 

4 Chống chỉ định

Ukapin chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kì tá dược nào của thuốc.
  • Tình trạng viêm cấp túi mật hoặc đường mật.
  • Tắc mật (ống mật chủ hoặc túi mật).
  • Bệnh nhân hay có cơn đau quặn mật.
  • Sỏi vôi hóa cản quang ở mật.
  • Khả năng co bóp của túi mật suy yếu.
  • Đối với bệnh nhân 6-18 tuổi có rối loạn gan mật do xơ nang: Không dùng cho bệnh nhân trải qua phẫu thuật mở thông đường ruột không thành công / không phục hồi được đường mật ở trẻ mắc chứng hẹp ống mật.

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn phổ biến: Phân nhạt màu, tiêu chảy

Tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp: đau bụng trên bên phải dữ dội, vôi hóa sỏi mật, xơ gan mất bù (có thể hồi phục một phần sau khi dừng thuốc), nổi mày đay.

6 Tương tác

Ukapin - colestyramine, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa Nhôm Hydroxyd và/hoặc smectite (nhôm oxyd): Không nên phối hợp vì làm giảm hấp thu, Sinh khả dụng của acid ursodeoxycholic. Nếu cần phối hợp, phải uống cách các thuốc này với Ukapin ít nhất 2h.

Ukapin - ciclosporin: acid ursodeoxycholic làm giảm hấp thu ciclosporin nên cần theo dõi nồng độ thuốc này trong máu, xem xét điều chỉnh liều nếu cần.

Ukapin - nitrendipine: Nên theo dõi tương tác này, có thể cần tăng liều nitrendipine.

Ukapin - hormone oestrogen và các chất làm giảm cholesterol trong máu như clofibrate: tác dụng ngược với Ukapin.

Ukapin có thể làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu chất béo của cơ thể.

==>> Kính mời bạn đọc tham khảo thêm [CHÍNH HÃNG] Thuốc Urdoc 100 - Thuốc điều trị bệnh gan mật

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Cần theo dõi các chỉ số ASAT (SGOT), ALAT (SGPT) và γ-GT 4 tuần 1 lần trong 3 tháng đầu điều trị bằng Ukapin, sau đó kiểm tra định kì 3 tháng/lần.

Đánh giá hiệu quả điều trị bằng cách chụp/siêu âm túi mật 6-10 tháng sau khi điều trị. 

Bệnh nhân nữ nên sử dụng thuốc tránh thai không liên quan đến hormon vì hormon có thể làm tăng nguy cơ tạo sỏi mật.

Có rất hiếm trường hợp bệnh nhân tiến triển xơ gan mất bù, tình trạng này có thể giảm đi khi dừng thuốc.

Nếu xuất hiện tiêu chảy, phải giảm liều thuốc, và dừng điều trị nếu tiêu chảy kéo dài.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Sử dụng thuốc trong thời kì mang thai

Không có nghiên cứu về sử dụng UDCA cho phụ nữ mang thai nhưng nghiên cứu trên động vật chỉ ra độc tính sinh sản trong các tháng đầu thai kì. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.

7.2.2 Sử dụng thuốc trong thời kì cho con bú

Dữ liệu hạn chế cho thấy nồng độ UDCA xuất hiện trong sữa mẹ rất thấp và có thể không gây bất lợi cho trẻ bú mẹ.

7.2.3 Sử dụng thuốc trong thời kì có khả năng mang thai

Trước khi điều trị, bệnh nhân cần được đảm bảo rằng đang không mang thai và cần sử dụng thuốc tránh thai không nội tiết tố, hoặc thuốc có hàm lượng estrogen thấp, đặc biệt ở bệnh nhân điều trị sỏi mật.

7.3 Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Ukapin không có ảnh hưởng đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Phản ứng quá liều chủ yếu liên quan đến tiêu chảy, không có biện pháp đặc trị nào, tuân thủ nguyên tắc phục hồi nước và cân bằng điện giải cho bệnh nhân.

7.5 Làm gì nếu quên một liều?

Bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi để bù liều. Tiếp tục thực hiện chế độ liều như đã được chỉ định.

7.6 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì kín, tại nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.

8 Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược TW Mediplantex

SĐK: VD-27219-17

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên

9 Thuốc Ukapin giá bao nhiêu?

Thuốc Ukapin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Ukapin có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Ukapin mua ở đâu?

Thuốc Ukapin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ukapin để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược TW Mediplantex - một đơn vị sản xuất uy tín Việt Nam, thuốc được kiểm nghiệm nghiêm ngặt và đảm bảo chất lượng với giá cả phù hợp. 
  • Một số lượng lớn các nghiên cứu và dữ liệu được công bố trên UDCA chứng minh tác dụng điều trị của loại thuốc này đối với các dạng bệnh gan ứ mật khác nhau. Hiệu quả của UDCA trong viêm đường mật nguyên phát là rõ ràng. Sử dụng kéo dài acid ursodeoxycholic cho bệnh nhân viêm đường mật nguyên phát (PBC) có liên quan đến lợi ích sống còn và trì hoãn ghép gan [5].
  • Có dữ liệu hạn chế về chỉ số điều trị của acid ursodeoxycholic. Tuy nhiên, hầu hết các dữ liệu cho thấy UDCA với liều từ 5 đến 25 mg/kg có vẻ an toàn và dung nạp tốt. [6].

  • Dạng bào chế viên nén bao phim thuận tiện để sử dụng, mang theo bên mình.

12 Nhược điểm

  • Cần phải tuân thủ hướng dẫn về việc kiểm tra các chỉ số chức năng gan định kì để xác định mức đáp ứng điều trị và phát hiện sớm tình trạng xơ gan tiềm ẩn.
  • Ở bệnh nhân xơ gan mật nguyên phát, có thể bị tăng tình trạng ngứa khi bắt đầu điều trị, nhưng điều này có thể được xử trí nếu giảm liều xuống 250mg/ngày và sau đó tăng dần đến liều khuyến cáo.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tác giả Marcelo G Roma, ngày đăng: 12/2011, Ursodeoxycholic acid in cholestasis: linking action mechanisms to therapeutic applications, Pubmed, ngày truy cập: 10/03/2023
  2. ^ Tác giả P Ljubuncic, ngày đăng: 09/1996, Effect of deoxycholic acid and ursodeoxycholic acid on lipid peroxidation in cultured macrophages, Pubmed, ngày truy cập: 10/03/2023
  3. ^ Tác giả K N Lazaridis, ngày đăng: 07/2001, Ursodeoxycholic acid 'mechanisms of action and clinical use in hepatobiliary disorders', Pubmed, ngày truy cập: 10/03/2023
  4. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc do nhà sản xuất cung cấp, tải bản PDF tại đây
  5. ^ Tác giả Ted George O. Achufusi, ngày cập nhật: 25/07/2022, Ursodeoxycholic Acid, National Library of Medicine, ngày truy cập 10/03/2023
  6. ^ Tác giả A Verma, ngày đăng: 10/1999, Optimum dose of ursodeoxycholic acid in primary biliary cirrhosis, Pubmed, ngày truy cập 10/03/2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tư vấn thêm cho tôi với

    Bởi: Hoài Anh vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Anh/Chị vui lòng nhắn tin cho page để được tư vấn nhanh chóng và cụ thể ạ!

      Quản trị viên: Dược sĩ Phương Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ukapin 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ukapin
    L
    Điểm đánh giá: 5/5

    Sản phẩm tốt, giá cả phù hợp, tư vấn tận tâm

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633