Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
Giá: Liên hệ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Mediplantex, Công ty cổ phần dược TW Mediplantex |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược TW Mediplantex |
Số đăng ký | VD-27219-17 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Acid Ursodeoxycholic (Ursodiol) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa1302 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Ukapin được dùng khá phổ biến để điều trị sỏi mât, viêm gan - mật nguyên phát. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin chi tiết về công dụng, liều dùng, cách dùng của Thuốc Ukapin.
Thành phần: Mỗi viên thuốc Ukapin chứa:
Hoạt chất: Acid Ursodeoxycholic 250mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
==>> Xin mời bạn đọc tham khảo thuốc có cùng hoạt chất Thuốc điều trị gan mật Ursochol 250mg: công dụng, liều dùng
Thuốc Ukapin có chứa hoạt chất acid ursodeoxycholic (UDCA) - acid ursodeoxycholic tác động lên gan thông qua nhiều cơ chế phức tạp và bổ sung khác nhau, bao gồm cả sự thay đổi trong nhóm acid mật, đóng vai trò là chất bảo vệ tế bào, chất điều hòa miễn dịch và lợi mật. Hơn nữa, UDCA làm giảm đáng kể độ bão hòa cholesterol trong mật bằng cách ức chế sự hấp thu cholesterol trong ruột và sự bài tiết của nó vào mật, thể hiện qua việc giảm tỷ lệ cholesterol trong lipid mật [1].
UDCA cung cấp khả năng bảo vệ tế bào trong biểu mô gan bằng cách bảo tồn cấu trúc tế bào, bao gồm màng plasma và ty thể, đồng thời kích thích các con đường chống apoptotic. Ngoài ra, UDCA có thể ngăn chặn các tế bào Kupffer, đại thực bào thường trú trong gan, tạo ra các loại oxy phản ứng, do đó làm giảm mức độ stress oxy hóa trong tế bào gan [2].
UDCA cạnh tranh thay thế các acid mật nội sinh ở mức độ hấp thụ hồi tràng hoặc mức độ tế bào gan, do đó làm giảm nồng độ acid mật kỵ nước độc hại đồng thời tăng hấp thu acid mật ưa nước [3].
Tác dụng lợi mật của UDCA là do khả năng kích thích bài tiết acid mật. Tác dụng này có thể so sánh với acid mật nội sinh; tuy nhiên, không có độc tính tiềm ẩn, điều này làm cho nó hữu ích trong điều trị rối loạn ứ mật. UDCA đã được chứng minh là làm giảm biểu hiện của các kháng nguyên loại I trong một số rối loạn gan ứ mật.
Toàn bộ liều UDCA sử dụng đường uống được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Tỷ lệ thuốc liên kết với protein huyết tương là 96-98%, chuyển hóa tại gan và bài tiết qua mật ở dạng thuốc liên hợp với glycine/taurine. Tại ruột, một tỷ lệ chất chuyển hóa được khử liên hợp và tái hấp thu sau đó. Các chất liên hợp cũng có thể bị khử hydroxyl hóa thành acid lithocholic, một phần của acid này được gan hấp thụ, sulfat hóa và bài tiết qua đường mật.
Các chỉ định của Ukapin:
Liều khuyến cáo ở người trưởng thành: 8-12 mg/kg/ngày vào buổi tối. Thời gian điều trị có thể dao động trong khoảng 6-24 tháng phụ thuộc vào kích thước, thành phần sỏi.
Liều cho trẻ em: Bác sỹ cần cân nhắc liều phụ thuộc với cân nặng của trẻ.
Trọng lượng cơ thể (kg) | Liều dùng hàng ngày (mg/kg thể trọng) | Acid Ursodeoxycholic 250 mg | |||
Liều dùng trong 3 tháng đầu | Tiếp tục điều trị | ||||
Buổi sáng | Buổi trưa | Buổi tối | Buổi tối (1 lần/ngày) | ||
47 - 62 | 12 - 16 | 250 mg | 250 mg | 250 mg | 750mg |
63 – 78 | 13 – 16 | 250 mg | 250 mg | 500 mg | 1000 mg |
79 – 93 | 13 – 16 | 250 mg | 500 mg | 500 mg | 1250 mg |
94 – 109 | 14 – 16 | 500 mg | 500 mg | 500 mg | 1500 mg |
Trên 110 | 500 mg | 500 mg | 750mg | 1750mg |
Trọng lượng cơ | thể (kg)Liều dùng hàng ngày (mg/kg thể trọng) | Liều buổi sáng | Liều buổi trưa | Liều buổi tối |
20-29 | 17-25 | 250 mg | -- | 250 mg |
30-39 | 19-25 | 250 mg | 250 mg | 250 mg |
40-49 | 20-25 | 250 mg | 250 mg | 500 mg |
50-59 | 21-25 | 250 mg | 500 mg | 500 mg |
60-69 | 22-25 | 500 mg | 500 mg | 500 mg |
70-79 | 22-25 | 500 mg | 500 mg | 750mg |
80-89 | 22-25 | 500 mg | 750mg | 750mg |
90-99 | 23-25 | 750mg | 750mg | 750mg |
100-109 | 23-25 | 750mg | 750mg | 1000 mg |
>110 | 750mg | 1000 mg | 1000 mg |
Thuốc sử dụng đường uống. Nuốt toàn bộ với nước, cần tuân thủ nghiêm ngặt chế độ liều
Ukapin chống chỉ định trong các trường hợp:
Các tác dụng không mong muốn phổ biến: Phân nhạt màu, tiêu chảy
Tác dụng không mong muốn rất hiếm gặp: đau bụng trên bên phải dữ dội, vôi hóa sỏi mật, xơ gan mất bù (có thể hồi phục một phần sau khi dừng thuốc), nổi mày đay.
Ukapin - colestyramine, colestipol hoặc thuốc kháng acid có chứa Nhôm Hydroxyd và/hoặc smectite (nhôm oxyd): Không nên phối hợp vì làm giảm hấp thu, sinh khả dụng của acid ursodeoxycholic. Nếu cần phối hợp, phải uống cách các thuốc này với Ukapin ít nhất 2h.
Ukapin - ciclosporin: acid ursodeoxycholic làm giảm hấp thu ciclosporin nên cần theo dõi nồng độ thuốc này trong máu, xem xét điều chỉnh liều nếu cần.
Ukapin - nitrendipine: Nên theo dõi tương tác này, có thể cần tăng liều nitrendipine.
Ukapin - hormone oestrogen và các chất làm giảm cholesterol trong máu như clofibrate: tác dụng ngược với Ukapin.
Ukapin có thể làm ảnh hưởng đến khả năng hấp thu chất béo của cơ thể.
==>> Kính mời bạn đọc tham khảo thêm [CHÍNH HÃNG] Thuốc Urdoc 100 - Thuốc điều trị bệnh gan mật
Cần theo dõi các chỉ số ASAT (SGOT), ALAT (SGPT) và γ-GT 4 tuần 1 lần trong 3 tháng đầu điều trị bằng Ukapin, sau đó kiểm tra định kì 3 tháng/lần.
Đánh giá hiệu quả điều trị bằng cách chụp/siêu âm túi mật 6-10 tháng sau khi điều trị.
Bệnh nhân nữ nên sử dụng thuốc tránh thai không liên quan đến hormon vì hormon có thể làm tăng nguy cơ tạo sỏi mật.
Có rất hiếm trường hợp bệnh nhân tiến triển xơ gan mất bù, tình trạng này có thể giảm đi khi dừng thuốc.
Nếu xuất hiện tiêu chảy, phải giảm liều thuốc, và dừng điều trị nếu tiêu chảy kéo dài.
Không có nghiên cứu về sử dụng UDCA cho phụ nữ mang thai nhưng nghiên cứu trên động vật chỉ ra độc tính sinh sản trong các tháng đầu thai kì. Vì vậy, chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết.
Dữ liệu hạn chế cho thấy nồng độ UDCA xuất hiện trong sữa mẹ rất thấp và có thể không gây bất lợi cho trẻ bú mẹ.
Trước khi điều trị, bệnh nhân cần được đảm bảo rằng đang không mang thai và cần sử dụng thuốc tránh thai không nội tiết tố, hoặc thuốc có hàm lượng estrogen thấp, đặc biệt ở bệnh nhân điều trị sỏi mật.
Ukapin không có ảnh hưởng đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Phản ứng quá liều chủ yếu liên quan đến tiêu chảy, không có biện pháp đặc trị nào, tuân thủ nguyên tắc phục hồi nước và cân bằng điện giải cho bệnh nhân.
Bỏ qua liều đã quên, không uống gấp đôi để bù liều. Tiếp tục thực hiện chế độ liều như đã được chỉ định.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì kín, tại nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.
Công ty cổ phần dược TW Mediplantex
SĐK: VD-27219-17
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thuốc Ukapin hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Ukapin có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Ukapin mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ukapin để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Có dữ liệu hạn chế về chỉ số điều trị của acid ursodeoxycholic. Tuy nhiên, hầu hết các dữ liệu cho thấy UDCA với liều từ 5 đến 25 mg/kg có vẻ an toàn và dung nạp tốt. [6].
Dạng bào chế viên nén bao phim thuận tiện để sử dụng, mang theo bên mình.
Tư vấn thêm cho tôi với
Bởi: Hoài Anh vào
Anh/Chị vui lòng nhắn tin cho page để được tư vấn nhanh chóng và cụ thể ạ!
Quản trị viên: Dược sĩ Phương Linh vào
Sản phẩm tốt, giá cả phù hợp, tư vấn tận tâm
Trả lời Cảm ơn (0)Vui lòng đợi xử lý......