1 / 10
thuoc ucon 5 1 S7553

Ucon 5mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

135.000
Đã bán: 225 Còn hàng
Thương hiệuFlamingo Pharmaceuticals Limited, Rotaline Molekule Private Limited
Công ty đăng kýRotaline Molekule Private Limited
Số đăng kýVN-19735-16
Dạng bào chếViên nén nhai
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMontelukast
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa6117
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp
(Báo cáo nội dung không chính xác)

Dược sĩ Lưu Văn Hoàng Biên soạn: Dược sĩ Lưu Văn Hoàng
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 5288 lần

Thuốc Ucon 5mg được chỉ định để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, cơn thắt phế quản do gắng sức hay người mắc bệnh hen nhạy cảm với aspirin; làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng quanh năm và theo mùa. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Ucon 5mg.

1 Thành phần

Thành phần: Mỗi viên thuốc chứa các thành phần sau:

  • Hoạt chất Montelukast natri tương đương Montelukast 5 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên.

Dạng bào chế: Viên nén nhai.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ucon 5mg 

2.1 Tác dụng của thuốc Ucon 5mg 

2.1.1 Dược động học

Hấp thu: Montelukast hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa với Sinh khả dụng là 75% (ở người ăn chay dùng viên nhai 5mg) và 63% (khi uống cùng với bữa ăn tiêu chuẩn). Thức ăn không làm ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. 

Phân bố: Thuốc liên kết rất mạnh với protein huyết tương (khoảng hơn 99%) với thể tích phân bố trung bình trong khoảng 8 - 11 lít.

Chuyển hóa: Montelukast được chuyển hóa chủ yếu ở đường tiêu hóa (dạ dày ruột) và/hoặc ở gan thông qua quá trình acyl hóa Glucuronid và oxi hóa bởi Cytochrome P450 nhưng chưa xác định được sự có mặt của các chất chuyển hóa có trong huyết tương ở liều điều trị.

Thải trừ: Thuốc được bài tiết chủ yếu qua phân dưới dạng liều dùng không đổi và các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của thuốc trong khoảng 2,7 - 5,5 giờ. [1]

2.1.2 Dược lực học

Montelukast là một chất đối kháng chọn lọc và có ái lực cao với thụ thể cysteinyl leukotriene (CysLT). 

Montelukast ức chế hoạt động sinh lý của các CysLT (CysLT gắn vào các thụ thể CysLT tương ứng như CysLT type-1 tạo điều kiện thuận lợi cho sinh lý bệnh viêm mũi dị ứng và hen suyễn phát triển) giúp dự phòng và điều trị bệnh. 

Montelukast được chỉ định để điều trị và dự phòng các triệu chứng hen suyễn bao gồm thở khò khè, khó thở

Dùng thuốc trước khi tập thể dục giúp ngăn ngừa các vấn đề về hô hấp trong lúc tập như co thắt phế quản. 

Thuốc cũng được dùng để làm giảm các triệu chứng của bệnh sốt cỏ khô và viêm mũi dị ứng bao gồm hắt hơi, nghẹt mũi, chảy nước mũi và ngứa mũi. [2]

2.2 Chỉ định thuốc Ucon 5mg 

Thuốc Ucon 5mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau đây:

  • Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm.
  • Giúp dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
  • Điều trị cho người mắc bệnh hen nhạy cảm với Aspirin.
  • Giúp làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng quanh năm (cho người lớn và trẻ em 6 tháng tuổi trở lên) và theo mùa (cho người lớn và trẻ em 2 năm tuổi trở lên).

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Pms-Montelukast FC 10mg viên nén trị hen suyễn

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ucon 5mg 

3.1 Liều dùng Ucon 5mg 

Người lớn và trẻ từ 15 tuổi trở lên: Liều thường dùng là 2 viên/lần/ngày.

Trẻ em từ 6 - 14 tuổi: Liều thường dùng là 1 viên/lần/ngày.

Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: Liều thường dùng là 4mg/lần/ngày

3.2 Cách dùng thuốc Ucon 5mg hiệu quả

Thuốc dạng viên nhai dùng đường uống, sau khi nhai thuốc có thể uống với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn. Cần uống thuốc vào buổi tối đối với bệnh nhân mắc bệnh hen.

4 Chống chỉ định

Chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Hiskast 4mg điều trị hen phế quản mạn tính 

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của Montelukast (tần suất thường gặp) đã được báo cáo là:

  • Trên hệ thần kinh: Rối loạn thần kinh bao gồm đau đầu, buồn ngủ.
  • Trên hệ tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa bao gồm: buồn nôn, nôn, đau bụng tiêu chảy, khó tiêu và viêm tụy.

6 Tương tác

Montelukast tương tác với các thuốc sau: Theophylline, Prednisone, Prednisolone, thuốc ngừa thai, terfenadine, Digoxin và warfarin tuy nhiên gần như không làm thay đổi dược động học của chúng.

Dùng đồng thời với phenobarbital làm giảm khoảng 40% diện tích dưới đường cong của montelukast, có thể làm giảm hấp thu thuốc. Tuy nhiên không cần hiệu chỉnh liều của montelukast. 

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng 

Không dùng thuốc trong điều trị cắt cơn hen cấp.

Bệnh nhân đang dùng corticosteroid dạng hít phải giảm liều từ từ dưới sự theo dõi chặt chẽ của cán bộ y tế và không được thay thế đột ngột corticosteroid bằng montelukast. 

Thận trọng ở bệnh nhân đang dùng montelukast phải giảm liều corticosteroid đường toàn thân vì có nguy cơ xảy ra các tình trạng: tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, thở ngắn, biến chứng tiêm và/hoặc bệnh thần kinh, hội chứng Churg-Strauss. Vì vậy cần giám sát chặt chẽ khi giảm liều corticosteroid đường toàn thân. 

Tính an toàn và hiệu lực của thuốc gần như không thay đổi khi dùng thuốc cho người cao tuổi.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Chưa có nghiên cứu hay dữ liệu lâm sàng chứng minh tính an toàn và hiệu lực khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chưa có nghiên cứu Montelukast có tiết qua được sữa mẹ hay qua được hàng rào nhau thai hay không. Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết theo chỉ định của bác sĩ và đã cân nhắc thật kỹ giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng trên đối tượng này.

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo về các biểu hiện quá liều khi dùng montelukast. Các biểu hiện quá liều có thể gặp bao gồm nôn, đau đầu, buồn ngủ, khát, đau bụng, tăng kích thích.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết. Có thể loại bỏ montelukast bằng thẩn phân máu.

7.4 Bảo quản 

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-19735-16

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược trung ương Mediplantex

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Ucon 5mg giá bao nhiêu?

Thuốc hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc Ucon 5mg có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Ucon 5mg mua ở đâu?

Thuốc Ucon 5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ucon 5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

11 Ưu điểm

  • Thuốc đường uống dạng viên nhai, dễ uống, thích hợp cho cả trẻ em từ 6 tháng tuổi trở lên.
  • Giá cả hợp lý, phải chăng.
  • Thuốc Ucon 5mg hiệu quả trong dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, bao gồm các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, cơn thắt phế quản do gắng sức hay người mắc bệnh hen nhạy cảm với aspirin; làm giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng quanh năm và theo mùa.
  • Montelukast đơn trị liệu có hiệu quả trong việc cải thiện triệu chứng ho, giảm nhạy cảm phản xạ ho và giảm viêm đường thở do bạch cầu ái toan ở bệnh nhân mắc hen suyễn dạng ho; và có hiệu quả tương tự so với liệu pháp phối hợp hay đơn trị liệu budesonide/formoterol. [3]
  • Thuốc được sản xuất bởi Flamingo Pharmaceuticals Limited, công ty uy tín và chất lượng hàng đầu với nhiều sản phẩm thuốc được nhập khẩu & phân phối chính hãng tại Việt Nam đem lại hiệu quả điều trị tốt và được nhiều người tin dùng.

12 Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn, cần chỉ định của bác sĩ trước khi dùng.
  • Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian dùng thuốc.

Tổng 10 hình ảnh

thuoc ucon 5 1 S7553
thuoc ucon 5 1 S7553
thuoc ucon 5 2 D1365
thuoc ucon 5 2 D1365
thuoc ucon 5 3 H3047
thuoc ucon 5 3 H3047
thuoc ucon 5 4 U8321
thuoc ucon 5 4 U8321
thuoc ucon 5 5 E1145
thuoc ucon 5 5 E1145
thuoc ucon 5 6 E1143
thuoc ucon 5 6 E1143
thuoc ucon 5 7 V8573
thuoc ucon 5 7 V8573
thuoc ucon 5 8 A0176
thuoc ucon 5 8 A0176
thuoc ucon 5 9 B0660
thuoc ucon 5 9 B0660
thuoc ucon 5 10 H3328
thuoc ucon 5 10 H3328

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Absorption, Distribution and Excretion, PubChem. Truy cập ngày 12 tháng 01 năm 2023.
  2. ^ Chuyên gia WebMD. Montelukast SODIUM - Uses, Side Effects, and More, PubChem. Truy cập ngày 12 tháng 01 năm 2023.
  3. ^ Tác giả Fang Yi và cộng sự (Đăng ngày 10 tháng 10 năm 2022). Effects of treatment with montelukast alone, budesonide/formoterol alone and a combination of both in cough variant asthma, PubMed. Truy cập ngày 12 tháng 01 năm 2023.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Mình bị hen thì dùng thuốc vào lúc nào

    Bởi: Hưởng vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ điều trị bệnh hen nên uống thuốc vào buổi tối để đạt hiệu quả tốt nhất bạn nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Thùy Linh vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ucon 5mg 3/ 5 1
5
0%
4
0%
3
100%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ucon 5mg
    T
    Điểm đánh giá: 3/5

    Thuốc ok lắm, con mình 7 tuổi dùng đc

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633