1 / 15
thuoc ucon 4 1 H3205

Ucon 4

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 275 Còn hàng
Thương hiệuFlamingo Pharmaceuticals Limited, Rotaline Molekule Private Limited
Công ty đăng kýRotaline Molekule Private Limited
Số đăng kýVN-19734-16
Dạng bào chếViên nén nhai
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtMontelukast
Xuất xứẤn Độ
Mã sản phẩmaa5443
Chuyên mục Thuốc Hô Hấp
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Lưu Văn Hoàng Biên soạn: Dược sĩ Lưu Văn Hoàng
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 2417 lần

Thuốc Ucon 4 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh hen, dự phòng hen và viêm mũi dị ứng theo mùa. Sau đây, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến quý bạn đọc những thông tin cần thiết về cách sử dụng thuốc Ucon 4 hiệu quả.

1 Thành phần

Thành phần

Một viên Ucon 4mg bao gồm các thành phần sau:

Montelukast hàm lượng 4mg.

Tá dược vừa đủ cho một viên nén nhai 4mg: mannitol, natri croscarmellose, celullose vi tinh thể, aspartam, magnesi stearat, hydroxypropyl cellulose, hương vị dâu.

Dạng bào chế: Viên nén nhai.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Ucon 4

2.1 Tác dụng của thuốc Ucon 4

2.1.1 Dược lực học

Những  eicosanoid đó chính là leukotriene cysteinyl (LTC, LTE, LTDy) với khả năng tạo viêm hoạt lực mạnh từ những tế bào như bạch cầu ưa eosin và dưỡng bào khác nhau tiết ra. Và chúng gắn với những thụ thể leukotrien cysteinyl (CysLT) gây hen gắn. Trên đường hô hấp của người đã tìm thấy thụ thể CysLT type 1 (CysLT) đó là các đại thực bào + tế bào cơ trơn cùng ở những tế bào tạo viêm khác như một số tế bào có xuất nguồn từ tủy xương và bạch cầu ưa eosin. Sự biểu hiện sinh lý bệnh của hen và viêm mũi dị ứng liên quan đến CysLT. Leukotrien - chất trung gian làm phế quản co thắt, tăng sinh chất nhày, bạch cầu ưa eosin và tính thấm thành mạch trong hen. Còn đối với viêm mũi dị ứng, sau khi gặp dị nguyên trong các giai đoạn tạo hiệu ứng sớm hay muộn để hình thành những triệu chứng của viêm mũi dị ứng thì CysLT giải phóng từ niêm mạc mũi. Sự đề kháng của mũi cùng những triệu chứng tắc nghẽn ở mũi tăng lên đã được chứng minh bởi phản ứng dị ứng với các CysLT ở bên trong mũi

Khi uống thuốc theo đường uống, hoạt chất chính liên kết mang tính lựa chọn với ái lực cao trên thụ thể CysLT1. Từ các thử nghiệm trên lam sàng đã cho thấy montelukast ức chế sự co thắt của phế quản khi hít LTD4 ở liều thấp 5 mg. Trong vòng 2 tiếng sau khi uống đã thấy phế quản giãn ra. Sự giãn phế quản là tác dụng công hưởng của montelukas và thuốc đối kháng beta. Cho nên, sử dụng montelukast giúp ức chế sự co thắt phế quản kể cả giai đoạn sớm và muộn trên những phản ứng với kháng nguyên. Montelukast khi so sánh với giả dược thì nó gây ra hiện tượng trên cả người lớn và trẻ em đó là  làm hạ tỷ lệ bạch cầu ưa eosin trong máu ngoại biên. Đối với nghiên cứu montelukast riêng biệt cho thấy sự giảm đáng kể bạch cầu ưa eosin ở đường hô hấp (ngay cả định lượng đờm) cùng trong máu ngoại biên ở việc cải thiện sự kiểm soát hen trên lâm sàng.[1].

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Cmax (nồng độ đỉnh trong huyết tương) đạt được sau 2 giờ cho người lớn uống cùng với thức ăn. Nó hấp thụ nhanh sau khi uống. Tuy nhiên, Sinh khả dụng sẽ giảm chút khi dùng đường uống là 73% xuống 63% nếu dùng thuốc cùng thức ăn.

Phân phối: Vd (thể tích phân bố) ở trạng thái ổn định khoảng 8 - 11 lít. Với thí nghiệm được đánh giá sự phân bố thuốc montelukast đánh dấu phóng xạ trên chuột sự phân bố tối thiểu đi qua cả hàng rào máu não của thuốc. Bên cạnh đó, tại thời điểm 24 giờ sau uống thuốc thì nồng độ của chất đánh dấu phóng xạ là tối thiểu trên tất cả các mô khác.

Liên kết protein lên tới hơn 99%.

Chuyển hoá: Montelukast có sự chuyển hóa cao hầu như thông qua những isoenzym cytochrom P450 3A4, 2C8, 2C9 để chuyển hoá và đặc biệt là nhờ enzyme CYP2C8 chuyển hoá. Tuy nhiên ở liều điều trị, các chất chuyển hóa của montelukast có nồng độ trong huyết tương không xác định ở cả trẻ em và người lớn trong trạng thái ổn định.

Thải trừ: chủ yếu qua mật và phân với độ thanh thải huyết tương của montelukast là 45 ml/phút.

2.2 Chỉ định thuốc Ucon 4

Ucon 4 được các bác sĩ chỉ định cho những trường hợp dưới đây: 

Trong điều trị hen cụ thể là trị liệu thêm trên người bị hen mức nhẹ đến trung bình mà corticosteroid dạng hít không thể kiểm soát thỏa đáng hay người bị hen muốn sử dụng thuốc đối kháng beta tác dụng nhanh mà về mặt lâm sàng không được kiểm soát thỏa đáng.

Viêm mũi dị ứng theo mùa để làm thuyên giảm triệu chứng.

Dự phòng hen trên triệu chứng co thắt phế quản khi gắng sức.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Atilair sac - Chống dị ứng, ngừa hen mạn tính

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Ucon 4

3.1 Liều dùng thuốc Ucon 4

Ucon 4 liều dùng tham khảo như sau: 

Trẻ em 2 - 5 tuổi nhai 1 viên Ucon 4 mg.

Với bệnh viêm mũi dị ứng dùng 1 viên/ lần/ ngày theo nhu cầu của bệnh nhân.

3.2 Cách sử dụng thuốc Ucon 4

Thuốc bào chế dạng viên nhai nên người bệnh có thể nhai thuốc khi sử dụng hoặc uống theo chỉ định liều dùng của bác sĩ đã kê.

4 Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Movabis 4mg điều trị hen mạn và viêm mũi dị ứng

5 Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Ucon 4: 

Ghi nhận trong thử nghiệm lâm sàng

Tác dụng phụ thường gặp nhất (tỷ lệ >5% so với giả dược; được liệt kê theo tần xuất xuất hiện) trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng là nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, sốt, đau đầu, viêm họng, ho, đau bụng, tiêu chảy, viêm tai giữa, cúm, chảy nước mũi, viêm xoang và viêm tai.
Trẻ bị hen 2 - 5 tuổiĐã đánh giá tính an toàn của montelukast trên 573 bệnh nhi từ 2 đến 5 tuổi khi dùng liều duy nhất hoặc liều nhắc lại. Trong thử nghiệm lâm sàng, đã dùng montelukast trong ít nhất 3 tháng cho 426 bệnh nhi, trong > 6 tháng cho 230 bệnh nhi và trong > 1 năm cho 63 bệnh nhi. Trong những bệnh nhân từ 2 đến 5 tuổi dùng montelukast, những tác dụng ngoại ý sau đây xuất hiện với tần suất > 2% và xuất hiện nhiều hơn so với giả dược: sốt, ho, đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, chảy nước mũi, viêm xoang, viêm tai, cúm, phát ban, đau tai, viêm dạ dày ruột, chàm, mày đay, thủy đậu, viêm phổi, viêm da và viêm kết mạc.
Trẻ bị viêm mũi dị ứng theo mùa 2 - 14 tuổi

Đã đánh giá tính an toàn của montelukast trên 280 bệnh nhi từ 2 đến 14 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa trong một thử nghiệm 2 tuần, đa trung tâm, thiết kế mù đôi, đối chứng giả dược và nhóm song song. Montelukast được dùng một lần mỗi ngày vào buổi tối có dữ liệu về tính an toàn tương tự giả dược. Trong thử nghiệm này, những biến cố sau đây được báo cáo với tần suất > 2% và xuất hiện nhiều hơn giả dược: đau đầu, viêm mũi, viêm họng và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Trẻ bị viêm mũi dị ứng quanh năm 2 - 14 tuổi

Tính an toàn ở những bệnh nhân từ 2 đến 14 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa được hỗ trợ bởi tính an toàn ở bệnh nhân từ 2 đến 14 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa.

Các tác dụng ngoại ý

Rối loạn máu và hệ bạch huyết: tăng nguy cơ chảy máu, giảm tiểu cầu.

Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ, thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin vào gan.

Rối loạn tâm thần: kích động bao gồm hành vi hung hăng hoặc thù địch, lo âu, trầm cảm, mất phương hướng, giảm tập trung, giấc mơ bất thường, ảo giác, mất ngủ, giảm trí nhớ, bồn chồn, mộng du, ý nghĩ và hành vi tự tử và run.

Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, dị cảm/giảm cảm giác, co giật.

Rối loạn trên tim: đánh trống ngực.

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: chảy máu cam, viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin.

Rối loạn gan mật: viêm gan tắc mật, tổn thương tế bào gan đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị bằng montelukast. Đa số các triệu chứng trên xuất hiện kết hợp với các yếu tố gây nhiễu như sử dụng cùng các thuốc khác, hoặc sử dụng montelukast cho những bệnh nhân có nguy cơ bị bệnh gan như uống rượu hoặc các viêm gan khác.

Rối loạn da và mô phụ thuộc: phù mạch, bầm tím, ban đỏ đa hình, ban đỏ nốt, ngứa, hội chứng Stevens-Johnson/hoại tử biểu bì nhiễm độc, mày đay.

Rối loạn cơ, xương, khớp: đau khớp, đau cơ kể cả co cứng cơ.

Rối loạn toàn thân: phù.

Bệnh nhân hen dùng montelukast có thể có biểu hiện tăng bạch cầu ưa eosin, đôi khi có các dấu hiệu lâm sàng của viêm mạch mạn tính phù hợp với hội chứng Churg-Strauss mà thường được điều trị bằng corticosteroid đường toàn thân. Đôi khi các triệu chứng này liên quan đến việc giảm hoặc ngừng dùng corticosteroid.

Bác sĩ nên lưu ý đến biểu hiện tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, các triệu chứng hô hấp tiến triển xấu, biến chứng tim và/hoặc bệnh lý thần kinh ở những bệnh nhân này.

Tuy nhiên để đảm bảo an toàn khi sử dụng cần lưu ý nếu xảy ra các triệu chứng bất thường khi dùng thuốc và phải báo ngay cho bác sĩ chuyên khoa để được xử trí kịp thời.

6 Tương tác

Khi uống thuốc Ucon 4 có thể gặp các tương tác dưới đây:

Thuốc/ Nhóm thuốc/ Hoạt chấtTương tác
Thuốc trị hen khác không chứa MontelukastĐể dự phòng và điều trị hen mạn tính
Theophyllin, prednison, prednisolon, thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol/ norethindron 35/1), terfenadin, Digoxin và warfarin.Montelukast không thay đổi đáng kể dược động học của các thuốc trên
Phenobarbital, phenytoin, rifampicinAUC của montelukast đã giảm khoảng 40% ở những người dùng thuốc cùng với phenobarbital. Do montelukast được chuyển hóa bởi CYP 3A4, nên cần thận trọng, nhất là ở trẻ em, khi dùng montelukast cùng các thuốc kích thích CYP 3A4 như Phenytoin, Phenobarbital và rifampicin.
CYP 2C8

Những nghiên cứu rủi ro cho thấy montelukast là chất ức chế mạnh CYP 2C8.

Tuy nhiên, dữ liệu từ một nghiên cứu lâm sàng về tương tác thuốc-thuốc sử dụng montelukast và Rosiglitazon (mét chất nền đại diện cho các thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP 2C8) cho thấy montelukast không ức chế CYP 2C8 trên in vivo. Do đó, montelukast được cho là không làm thay đổi đáng kể sự chuyển hoá của các thuốc được chuyển hóa bởi men này (như Paclitaxel, rosiglitazon và repaglinid).

Để đảm bảo an toàn hãy báo với bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết để theo dõi và xử trí biến chứng kịp thời.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

7.1.1 Khuyến cáo chung

Thông số kiểm soát hen thể hiện mỗi ngày đánh giá hiệu quả điều trị của montelukast.

Sử dụng montelukast duy trì hàng ngày mặc dù đã dứt cơn để được kiểm soát, dự phòng cơn hen tốt hơn, hạn chế biến chứng xấu do hen gây ra.

Cấm sử dụng đồng thời thuốc khác có cùng hoạt chất montelukast.

Liều dùng không phân biệt giới tính, tuổi tác, bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình và suy thận. Tuy nhiên, liều sử dụng an toàn trên bệnh nhân suy gan nặng chưa có báo cáo.

Điều trị kết hợp montelukast với nhóm thuốc trị hen khác: Có thể phối hợp cùng. Trong đó, dạng Corticosteroid hít có thể bổ sung montelukast cùng với thuốc đối kháng beta tác dụng ngắn ở bệnh nhân đang dùng corticosteroid dạng hít mà chưa kiểm soát hen một cách thỏa đáng. Không dùng thay thế  corticosteroid dạng hít đột ngột bằng montelukast.

7.1.2 Cảnh báo và thận trọng

Các cơn hen cấp tính không được dùng thuốc, chỉ nên dùng thuốc đối kháng beta tác dụng ngắn cho trường hợp này. Đi khám nếu tần suất sử dụng nhiều hơn mức thường.

Corticosteroid dạng uống chưa được nghiên cứu khi giảm liều để dùng cùng với montelukast.

Tăng bạch cầu ưa cosin là biểu hiện hiếm khi dùng thuốc chữa hen, thỉnh thoảng xuất hiện tình trạng viêm mạch mạn tính khá giống với hội chứng Churg-Strauss khi được điều trị bằng corticosteroid dạng toàn thân. Ngoài ra, các triệu chứng thể hiện khi giảm hoặc ngừng dùng corticosteroid. Cũng có thể là do khả năng đối kháng thụ thể leukotrien để xuất hiện hội chứng Churg-Strauss. 

Bác sĩ nên cảnh báo với bệnh nhân về sự tăng bạch cầu ưa eosin, các triệu chứng hô hấp tiêu cực, phát ban, biến chứng tim hay bệnh lý thần kinh với bệnh nhân này. Tái khám thường xuyên với bệnh nhân có các triệu chứng trên để được đánh giá lại.

Nên tránh dùng các thuốc NSAIDs và Aspirin cho bệnh nhân.

Di truyền hiếm gặp do không dung nạp galactose hay thiếu hụt Lapp lactase cùng kém hấp thu glucose-galactose thì không dùng thuốc này.

Dùng montelukast đã được ghi nhận biến cố tâm thần bao gồm kích động, trầm cảm, hành vi hung hăng hoặc thù địch, mất phương hướng, lo âu, giấc mơ bất thường, giảm tập trung, mất ngủ, giảm trí nhớ, ảo giác, ý nghĩ và hành vi tự tử và run, bồn chồn, mộng du. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về những biến cố này.

Montelukast có thể gây ngủ ở rất ít trường hợp đối với người lái xe và vận hành máy móc. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Sử dụng montelukast trong thai kỳ chỉ khi lợi ích hơn nguy cơ.

Phụ nữ cho con bú: Sử dụng montelukast trong cho con bú chỉ khi lợi ích hơn nguy cơ. 

7.3 Xử trí khi quá liều

Chưa có báo cáo cụ thể về triệu chứng khi dùng thuốc quá liều nhưng đã ghi nhận biểu hiện đau đầu, nôn, khát nước, đau bụng, buồn ngủ và tăng hoạt động tâm thần vận động.

Chưa có trị liệu riêng biệt cho triệu chứng quá liều thuốc, đến ngay cơ sở y tế gần nhà để được xử trí kịp thời.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.

Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.

Nơi thoáng mát, khô ráo.

Để xa tầm tay của trẻ con.

8 Nhà sản xuất

SĐK: VN-19734-16.

Nhà sản xuất: Flamingo Pharmaceuticals Limited.

Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Ucon 4 giá bao nhiêu?

Thuốc Ucon 4 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Ucon 4 mua ở đâu?

Thuốc Ucon 4 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Ucon 4 để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline 0868 552 633 nhắn tin trên website trungtamthuoc.com để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Thuốc Uncon 4 dạng viên nhai nên dễ sử dụng, dễ bảo quản và mang theo người.
  • Tác dụng điều trị hen, triệu chứng của viêm mũi dị ứng cũng như kết hợp các phương pháp trị hen khác khá hiệu quả.
  • Liều dùng không phân biệt biệt giới tính, tuổi tác, người suy gan nhẹ đến trung bình và suy thận.
  • Là sản phẩm của Dược phẩm Flamingo Pharmaceuticals Limited đến từ Ấn Độ.
  • Thuốc được sản xuất bởi nhà máy có dây chuyền đạt tiêu chuẩn GPP.
  • Thuốc có thể dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

12 Nhược điểm

  • Thuốc có một số tương tác và tác dụng phụ khi sử dụng nên cần thận trọng.
  • Có thể xuất hiện biến cố tâm thần khi dùng thuốc nên thận trọng.[2].

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia của Drugbank, cập nhập 15 tháng 12 năm 2022. Montelukast, Drugbank. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022
  2. ^ S Dresden Glockler-Lauf, Yaron Finkelstein, cập nhập tháng 06 năm 2019. Montelukast and Neuropsychiatric Events in Children with Asthma: A Nested Case-Control Study, Pubmed. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2022
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 1 Thích

    Giá bao nhiêu?

    Bởi: Diện vào


    Thích (1) Trả lời 1
    • Chào Bạn! Bạn liên hệ qua website để được báo giá hoặc đến địa chỉ Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội mua trực tiếp nhé

      Quản trị viên: Dược sĩ Cẩm Tú vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Ucon 4 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Ucon 4
    D
    Điểm đánh giá: 4/5

    Trị hen khá ổn

    Trả lời Cảm ơn (1)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

Muspect 30
Muspect 30
45.000₫
Euginga
Euginga
Liên hệ
Colatus
Colatus
Liên hệ
Eugica Cold & Flu
Eugica Cold & Flu
600.000₫
Rocamux 250mg
Rocamux 250mg
Liên hệ
vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633