1 / 3
thuoc typcin 500 1 V8732

Typcin 500

Thuốc kê đơn

Giá: Liên hệ
Đã bán: 128 Còn hàng
Thương hiệuGlomed, Công ty TNHH Dược phẩm Glomed
Công ty đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Glomed
Số đăng kýVD-30081-18
Dạng bào chếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hoạt chấtClarithromycin
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmaa7562
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh
* Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Dược sĩ Kiều Trang Biên soạn: Dược sĩ Kiều Trang
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Bình

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

Lượt xem: 1872 lần

Thuốc Typcin 500 được bác sĩ chỉ định điều trị các trường hợp nhiếm khuẩn như viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi, viêm xoang, viêm họng… Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Typcin 500.

1 Thành phần 

Thành phần trong thuốc Typcin 500 là Clarithromycin hàm lượng 500mg.

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Typcin 500

2.1 Tác dụng của thuốc Typcin 500

Thuốc Typcin 500 là thuốc gì?

2.1.1 Dược lực học

Clarithromycin là một thuốc kháng sinh macrolid, có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, nhiễm trùng cổ họng (viêm họng), nhiễm trùng xoang cấp tính và các bệnh khác. Clarithromycin cũng được FDA chấp thuận để ngăn ngừa và điều trị nhiễm phức hợp Mycobacterium Avium (MAC), một loại nhiễm trùng do vi khuẩn khác.

Clarithromycin tác dụng bằng cách liên kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom và ức chế tổng hợp protein phụ thuộc RNA ở các sinh vật nhạy cảm [1].

2.1.2 Dược động học

Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh và sinh khả dụng khoảng 50%. Thức ăn làm tăng sinh khả dụng của Clarithromycin.

Phân bố: Thuốc phân bố rộng khắp tại các mô, trừ hệ thần kinh trung ương. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương thay đổi và phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong máu.

Chuyển hóa: Thuốc được thải trừ qua phân và nước tiểu dưới dạng chất mẹ và chất chuyển hóa. Thời gian bán thải của Clarithromycin là 3-4 giờ và chất chuyển hóa là 5-6 giờ.

2.2 Chỉ định thuốc Typcin 500

Thuốc Typcin 500 được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phổi.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm họng.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm nang lông, viêm mô tế bào, viêm quầng.
  • Nhiễm vi khuẩn lan tỏa hay khu trú do các vi khuẩn Mycobacterium avium, Mycobacterium intracellulare. Nhiễm trùng khu trú do Mycobacterium chelonae, Mycobacterium fortuitum, Mycobacterium kansasii.
  • Thuốc chỉ sử dụng nhằm phòng ngừa nhiễm khuẩn lan tỏa do Mycobacterium avium complex trên bệnh nhân nhiễm HIV có số lượng tế bào CD4 nhỏ hơn hoặc bằng 100/mm2.
  • Sử dụng kết hợp cùng thuốc ức chế acid trong điều trị vi khuẩn H.pylori trên bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tái phát.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Clarithromycin 250mg Traphaco: tác dụng, liều dùng

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Typcin 500

3.1 Liều dùng thuốc Typcin 500

Người lớn: Những đối tượng nhiễm trùng nặng thì liều dùng có thể tới 500mg/lần x 2 lần/ngày. Thời gian điều trị từ 5-14 ngày trù viêm phổi mắc phải cộng đồng thì thời gian điều trị là 6-14 ngày.

Nhễm Mycobacteria: 500mg/lần x 2 lần/ngày.

Nhiễm khuẩn MAC trên bệnh nhân AIDS cần được tiếp tục. Sử dụng kết hợp cùng các thuốc kháng khuẩn khác.

Nhiễm lao không điển hình: nên tiếp tục theo quyết định của bác sĩ.

Dự phòng nhiễm khuẩn MAC: 500mg, 2 lần/ngày.

Diệt trừ H.pylori: 500mg x lần/ngày, kết hợp cùng các thuốc kháng sinh phù hợp. Thời gian điều trị từ 7 đến 14 ngày.

Suy thận: Hiệu chỉnh liều, giảm xuống liều 50% trên bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút. Thời gian điều trị trên các bệnh nhân này không nên quá 14 ngày.

Trẻ em: Dạng dùng không phù hợp cho đối tượng trẻ em dưới 12 tuổi.

3.2 Cách dùng của thuốc Typcin 500

Sử dụng đường uống.

Uống thuốc theo liều dùng và thời gian chỉ định.

4 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Typcin 500 cho người bị mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định dùng đồng thời các các thuốc sau: astemizole, cisapride, pimozide, terfenadine di có thể dẫn đến nguy cơ kéo dài khoảng QT và rối loạn nhịp tim.

Chống chỉ định sử dụng cùng các alkaloid nấm cựa gà.

Không dùng cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài.

Không dùng cùng thuốc Midazolam dạng uống.

Bệnh nhân hạ Kali máu.

Bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận.

Không phối hợp cùng thuốc ức chế men HMG-CoA reductase (thuốc statin) vì có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ.

Không dùng phối hợp cùng Colchicin.

Không dùng đồng thời cùng Ticagrelor, Ranolazine.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Clarithromycin Stella 500mg: tác dụng, chỉ định, lưu ý khi dùng

5 Tác dụng phụ

Hệ và cơ quanThường gặpÍt gặpKhông rõ
Nhiễm trùng và tình trạng nhiễm trùng Viêm mô tế bào, bội nhiễm Candida, viêm dạ dày ruôt, viêm âm đạoViêm đại tràng giả mạc, nhiễm khuẩn da cấp tính
Máu và bạch huyết Giảm bạch cầu, bạch cầu đa nhân trung tính, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toanMất bạch cầu hạt
Miễn dịch Quá mẫn, phản ứng phản vệSốc quá mẫn, phù bạch huyết
Dinh dưỡng và chuyển hóa Chán ăn và giảm sự ngon miệng 
Tâm thầnMất ngủLo âu, căng thẳngLoạn thần kinh, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mơ bất thường
Thần kinhLoạn vị giác, đau đầuChứng mất ý thức, chóng mặt, loạn vận động, ngủ lơ mơ, runCo giật, mất vị giác, mất khứu giác, loạn khứu giác
Tai Chóng mặt, nghe kém, ù taiĐiếc
MạchGiãn mạch Xuất huyết
Hô hấp Hen phế quản, nghẽn mạch phổi, chảy máu mũi 
Tiêu hóaTiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụngViêm thực quản, viêm dạ dày, tào ngược dạ dày, viêm lưỡi, viêm miệng, trướng bụng, táo bón, ợ hơi, khô miệngViêm tụy cấp, đổi màu răng, đổi màu lưỡi
Gan mậtThay đổi chức năng ganViêm gan, ứ mật, tăng men ganSuy gan, vàng da
Da và mô dưới daPhát ban, tăng tiết mồ hôiViêm da bóng nước, mề đay, ngứa, ban sầnPhản ứng nghiêm trọng trên da như hội chứng Stevens-Johnson, ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hoại tử biểu bì nhiễm độc
Cơ và xương khớp Co thắt cơ, cứng cơBệnh lý cơ, tiêu cơ vân
Tiết niệu Tăng creatinin máuSuy thận, viêm thận kẽ
Rối loạn chungViêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm, đau tại vị trí tiêmKhó chịu, sốt, suy nhược, ớn lạnh, đau ngực, mệt mỏi 

6 Tương tác thuốc

Atazanavir: Giảm thải trừ Clarithromycin, tăng thải trừ chất chuyển hóa của Clarithromycin và tăng AUC của Atazanavir.

Thuốc chẹn kênh Calci chuyển hóa qua CYP3A4 như Verapamil, amlodipine và diltiazem: Tăng nguy cơ hạ huyết áp và loạn nhịp tim.

Itraconazole: Có thể dẫn đến nguy cơ tăng nồng độ cả 2 thuốc trong máu.

Saquinavir: Tăng AUC và nồng độ tối đa trong máu của Clarithromycin.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Sử dụng bất kỳ thuốc kháng sinh nào đểu có nguy cơ tạo ra chủng kháng thuốc.

Không nên sử dụng cho đối tượng phụ nữ có thai, đặc biệt là 3 tháng đầu thai kỳ.

Thuốc được bài tiết chủ yếu ở gan. Thận trọng trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan.

Thận trọng trên bệnh nhân suy thận nặng.

Đã có báo cáo về rối loạn chức năng gan do thuốc. Đã có trường hợp tử vong do suy gan, đều có bệnh trước độ nặng hoặc do sử dụng các thuốc đồng thời. Ngừng sử dụng khi xuất hiện các dấu hiệu của viêm gan.

Thuốc có nguy cơ gây viêm ruột kết giả mạc và có thể đe dọa tính mạng. Thận trọng khi bệnh nhân có dấu hiệu tiêu chảy.

Khi dùng phối hợp Colchicin đã có báo cáo về ngộ độc Colchicin, đặc biệt là bệnh nhân cao tuổi, một số trường hợp suy thận. Chống chỉ định dùng phối hợp.

Thuốc có nguy cơ kéo dài khoảng QT, có thể dẫn đến loạn nhịp tim và xoắn định. Cần thận trọng trên các đối tượng sau:

Bệnh nhân suy tim nặng, bệnh động mạch vành, rối loạn dẫn truyền, nhịp tim chậm có ý nghĩa lâm sàng.

Bệnh nhân rối loạn điện giải. Không sử dụng cho bệnh nhân hạ Kali huyết.

Bệnh nhân dùng đồng thời cùng các thuốc làm kéo dài khoảng QT.

Bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc mắc phổi.

Nếu xuất hiện các phản ứng quá mẫn nặng như phản vệ và phản ứng nghiêm trọng trên da thì cần ngừng thuốc ngay và cần được xử trí thích hợp.

Thận trọng khi phối hợp cùng các thuốc kích ứng hệ enzym CYP3A4.

Khi sử dụng đồng thời cùng các thuốc hạ đường huyết có thể gây ra hạ đường huyết đáng kể. Cần theo dõi và kiểm soát đường huyết chặt chẽ.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

7.2.1 Phụ nữ có thai

Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết.

7.2.2 Cho con bú

Chỉ sử dụng trong trường hợp hết sức cần thiết

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.

7.4 Bảo quản 

Bảo quản thuốc Typcin 500 nơi khô, thoáng mát.

Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C. 

8 Nhà sản xuất

SĐK: VD-30081-18.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Glomed.

Đóng gói: Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 5 vỉ x 10 viên.

9 Thuốc Typcin 500 giá bao nhiêu? 

Thuốc Typcin 500 hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.

10 Thuốc Typcin 500 mua ở đâu?

Thuốc Typcin 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

11 Ưu điểm

  • Clarithromycin là một loại thuốc kháng khuẩn macrolide, có phổ hoạt động kháng khuẩn rộng, tương tự như hoạt tính của Erythromycin và ức chế nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm, mầm bệnh không điển hình và một số vi khuẩn kỵ khí [2].
  • Hiệu quả lâm sàng của clarithromycin đã được khẳng định trong điều trị nhiễm trùng đường hô hấp dưới và trên (bao gồm cả nhiễm trùng liên quan đến mầm bệnh không điển hình), da/mô mềm và trong nhi khoa. 
  • Clarithromycin là một thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả, là một lựa chọn thay thế cho các kháng sinh nhóm macrolid khác trong điều trị bệnh nhiễm khuẩn mắc phải cộng đồng [3].
  • Clarithromycin có đặc điểm dược động học vượt trội so với erythromycin, mang lại lợi ích khi dùng hai lần mỗi ngày với khả năng tăng sự tuân thủ điều trị ở bệnh nhân ngoại trú khi có thể chỉ định chế độ điều trị thường xuyên hơn cho erythromycin.
  • Elarithromycin cho thấy khả năng dung nạp cao hơn, chủ yếu bằng cách gây ra ít rối loạn tiêu hóa hơn erythromycin.
  • Dạng viên nén bao phim dễ sử dụng và dễ uống.

12 Nhược điểm

  • Thuốc có nguy cơ gây nên một số phản ứng phụ trên đường tiêu hóa như nôn, tiêu chảy và đầy bụng.

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Chuyên gia PubChem. Clarithromycin, PubChem. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2023
  2. ^ Tác giả DH Peters 1, SP Clissold (Đăng ngày tháng 7 năm 1992). Clarithromycin. A review of its antimicrobial activity, pharmacokinetic properties and therapeutic potential, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023
  3. ^ Tác giả F Fraschini 1, F Scaglion , G Demartini (Đăng ngày tháng 9 năm 1993). Clarithromycin clinical pharmacokinetics, Pubmed. Truy cập ngày 21 tháng 3 năm 2023
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Thuốc giao về Bình Dương hết mấy ngày ạ

    Bởi: Hà Phương vào


    Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Typcin 500 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Typcin 500
    NH
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhà thuốc uy tín, giá cả hợp lý

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

hotline
0868 552 633
0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
1900 888 633