1 / 5
tygacil 50mg 1 A0767

Tygacil 50mg

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuPfizer, Wyeth Lederle S.r.l.
Công ty đăng kýCÔNG TY TNHH PFIZER (VIỆT NAM)
Số đăng kýVN-20333-17
Dạng bào chếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Hoạt chấtTigecycline
Xuất xứÝ
Mã sản phẩmmk3681
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Minh Hậu Biên soạn: Dược sĩ Minh Hậu
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần có trong thuốc Tygacil 50mg gồm:

Dạng bào chế: Bột đông khô PHA Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tygacil 50mg

Thuốc tiêm Tygacil 50mg được sử dụng trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở người lớn, bao gồm:

  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm phức tạp
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng
  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng
  • Một số nhiễm khuẩn khác do vi khuẩn nhạy cảm

Lưu ý: không sử dụng Tygacil cho nhiễm khuẩn bàn chân do đái tháo đường, viêm phổi thở máy, viêm phổi bệnh viện. [1]

Thuốc Tygacil 50mg điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
Thuốc Tygacil 50mg điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Tetracyclin-TP kháng sinh phổ rộng điều trị nhiễm khuẩn hô hấp

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tygacil 50mg

4 Liều dùng

Người lớn:

  • Khởi đầu: tiêm truyền tĩnh mạch 100 mg.
  • Duy trì: 50 mg mỗi 12 giờ.
  • Thời gian điều trị: tùy loại nhiễm khuẩn
    • Viêm phổi: 7-14 ngày.
    • Nhiễm trùng da/mô mềm: 5-14 ngày.
    • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: 5-14 ngày.

Suy gan nặng: giảm liều còn 25 mg mỗi 12 giờ sau liều tấn công 100 mg.

Suy thận: không cần điều chỉnh.

Trẻ em: không dùng cho trẻ <18 tuổi.

Người cao tuổi: dùng như người trưởng thành.

5 Cách dùng

Dùng thuốc Tygacil 50mg bằng cách truyền tĩnh mạch trong thời gian 30-60 phút.

6 Chống chỉ định

Chống chỉ định Tygacil 50mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc này.

7 Tác dụng phụ

Rất thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Thường gặp: giảm tiểu cầu, sốt, chóng mặt, đau đầu, ban đỏ và ngứa, tăng men gan (ALT, AST), tăng bilirubin, tăng Amylase hoặc lipase, kéo dài thời gian prothrombin (PT) và giảm fibrinogen, chán ăn, đau bụng, khó tiêu, hạ đường huyết, hạ protein máu, chậm lành thương, phản ứng tại vị trí tiêm.

Ít gặp: viêm tắc tĩnh mạch, viêm tụy, suy gan, vàng da, tăng INR, viêm đau, phù, viêm tĩnh mạch tại vị trí tiêm.

Không rõ tần suất: sốc phản vệ, tắc mật, hội chứng Stevens-Johnson.

8 Tương tác

Khi dùng tigecycline đồng thời với warfarin, đã ghi nhận sự thay đổi trong các chỉ số đông máu như thời gian prothrombin (PT) và INR. Nên theo dõi chặt chẽ các xét nghiệm đông máu khi phối hợp hai thuốc và điều chỉnh liều warfarin nếu cần.

Tác dụng của các thuốc tránh thai có thể giảm khi dùng cùng với tigecycline.

9 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

9.1 Lưu ý và thận trọng

Cân nhắc kỹ khi dùng vì một số nghiên cứu ghi nhận tỷ lệ tử vong cao hơn so với thuốc so sánh trong điều trị các nhiễm khuẩn nặng.

Không dùng cho nhiễm khuẩn huyết hoặc nhiễm trùng nặng đe dọa tính mạng trừ khi không còn lựa chọn khác.

Thuốc có thể gây tiêu chảy do C. difficile, kể cả thể nặng nên ngừng thuốc nếu xuất hiện tiêu chảy kéo dài.

Theo dõi chức năng gan vì có thể gây tăng men gan, tăng bilirubin hoặc làm nặng thêm tình trạng gan có sẵn.

Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ viêm tụy; ngừng thuốc nếu có biểu hiện nghi ngờ.

Cảnh giác phản ứng quá mẫn, phản vệ; ngừng thuốc ngay nếu xảy ra.

Dùng thận trọng khi phối hợp với các thuốc ảnh hưởng đông máu vì có thể gây kéo dài PT hoặc giảm fibrinogen.

Theo dõi sát ở bệnh nhân suy gan nặng, cần điều chỉnh liều phù hợp.

Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng sau thủng ruột.

Dùng kháng sinh này có thể làm tăng nguy cơ phát triển một số vi khuẩn không nhạy cảm.

Thuốc này có thể gây đau đầu,chóng mặt do đó cần thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc.

==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Tetracyclin 250mg TW25 điều trị viêm phổi, viêm phế quản

9.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thuốc Tygacil 50mg chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết, bởi nó có thể gây hại cho thai nhi.

Phụ nữ cho con bú nên thận trọng khi dùng thuốc này.

9.3 Xử trí khi quá liều

Quá  liều Tygacil 50mg có thể gặp các triệu chứng như tác dụng phụ. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho trường hợp quá liều Tygacil 50mg, xử trí chủ yếu là điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

9.4 Bảo quản

Bảo quản thuốc Tygacil 50mg ở nơi khô ráo, thoáng mát, để trong bao bì gốc của sản phẩm.

10 Cơ chế tác dụng

10.1 Dược lực học

Tigecyclin thuộc nhóm kháng sinh glycylcyclin, hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. Thuốc gắn vào tiểu đơn vị 30S của ribosom và cản trở sự liên kết của amino-acyl tARN tại vị trí tiếp nhận A, từ đó ngăn không cho acid amin gắn thêm vào chuỗi peptid đang hình thành. Cấu trúc của tigecyclin có gắn nhóm glycylamido tại vị trí số 9 của phân tử minocyclin. Đây là nhóm thế chưa từng xuất hiện ở các tetracyclin tự nhiên hay bán tổng hợp trước đó, giúp thuốc có những ưu điểm sinh học vượt trội so với các đại diện tetracyclin đã biết. Ngoài ra, hiệu lực của tigecyclin thường không bị ảnh hưởng bởi hai cơ chế đề kháng chính đối với tetracyclin là bảo vệ ribosom và bơm tống thuốc ra ngoài. Nhờ vậy, tigecyclin cho thấy tác dụng in vitro và in vivo trên nhiều vi khuẩn gây bệnh khác nhau. Hiện chưa ghi nhận hiện tượng kháng chéo giữa tigecyclin và các loại kháng sinh khác.

10.2 Dược động học

Hấp thu: Tigecyclin dùng bằng đường tĩnh mạch có Sinh khả dụng 100%.

Phân bố: Tigecyclin gắn với protein huyết tương khoảng 71-89%.

Chuyển hoá: Tigecyclin ít bị chuyển hoá trong cơ thể.

Thải trừ: 59% Tigecyclin được thải trừ qua mật và 33% qua phân. Nó được thải trừ dưới dạng nguyên vẹn và dạng glucoronic.

11 Thuốc Tygacil 50mg giá bao nhiêu?

Thuốc Tygacil 50mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ nhà thuốc qua số hotline, hoặc nhắn tin trên zalo/facebook.

12 Thuốc Tygacil 50mg mua ở đâu?

Thuốc Tygacil 50mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tygacil 50mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

13 Ưu điểm

  • Tygacil 50mg có hiệu quả với nhiều chủng vi khuẩn khác nhau.
  • Thuốc chứa tigecyclin không bị ảnh hưởng bởi hai cơ chế đề kháng chính đối với tetracyclin là bảo vệ ribosom và bơm tống thuốc ra ngoài.
  • Thuốc Tygacil 50mg dùng đường tiêm có sinh khả dụng 100%

14 Nhược điểm

  • Thuốc Tygacil 50mg có thể gây ra một số tác dụng phụ khi dùng.

Tổng 5 hình ảnh

tygacil 50mg 1 A0767
tygacil 50mg 1 A0767
tygacil 50mg 2 D1856
tygacil 50mg 2 D1856
tygacil 50mg 3 O5141
tygacil 50mg 3 O5141
tygacil 50mg 4 N5164
tygacil 50mg 4 N5164
tygacil 50mg 5 L4176
tygacil 50mg 5 L4176

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Tygacil 50mg được duyệt bởi Cục quản lý Dược. Tải file PDF Tại Đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Tygacil 50mg dùng trong viêm phổi bệnh viện được không?

    Bởi: Đào vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Dạ, Tygacil 50mg không phù hợp trong điều trị viêm phổi bệnh viện ạ

      Quản trị viên: Dược sĩ Minh Hậu vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
Tygacil 50mg 5/ 5 1
5
100%
4
0%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • Tygacil 50mg
    V
    Điểm đánh giá: 5/5

    Tygacil 50mg dùng hiệu quả rất nhanh

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789