Tydol PM
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | OPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-31815-19 |
Dạng bào chế | viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Diphenhydramin, Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | me845 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Tydol PM là thuốc gì
Thành phần có trong 1 viên Tydol PM chứa:
- Acetaminophen 500mg
- Diphenhydramin hydroclorid 25mg
- Tá dược: Tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, povidon K30, silic oxyd dạng keo khan, natri starch glycolat, gelatin, talc, magnesi stearat, opadry II white, opadry II blue.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tydol PM
Tydol PM giảm đau khi người bệnh bị:
- Thấp khớp
- Đau cơ
- Đau lưng
- Đau thần kinh
- Đau răng
- Đau đầu, đau nửa đầu
- Đau bụng hành kinh.
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Partamol Extra điều trị đau và sốt mức độ nhẹ và trung bình.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tydol PM
3.1 Cách dùng
Dùng Tydol PM đường uống.
3.2 Liều dùng
Người lớn + trẻ em từ 16 tuổi: Uống 2 viên Tydol PM 20 phút trước khi đi ngủ.
Không dùng Tydol PM cho trẻ em < 16 tuổi
Các đối tượng bị bệnh không nên uống thuốc Tydol PM hơn 7 đêm liên tiếp, trừ khi có tư vấn của bác sĩ. [1]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Tydol PM cho trường hợp mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc tình trạng bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin, Tydol PM không thích hợp với đối tượng trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Partamol 150mg Stada - Thuốc giảm đau hạ sốt
5 Tác dụng phụ
Acetaminophen có thể gây ra:
- Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
- Sốc phản vệ
- Phù mạch
- Hội chứng Steven Johnson
- Hoại tử biểu bì nhiễm độc
- Co thắt phế quản.
- Suy giảm chức năng gan
Diphenhydramine hydrochloride có thể gây ra:
- Mệt mỏi
- Buồn ngủ
- Mất tập trung
- Mất thăng bằng
- Khô miệng
- Phản ứng quá mẫn
- Lú lẫn
- Co giật
- Loạn vận động.
- Mờ mắt.
- Nhịp tim nhanh
- Rối loạn tiêu hóa
- Khó tiểu, bí tiểu.
6 Tương tác
Khi dùng chung Tydol PM với các thuốc sau sẽ gây tương tác:
Thuốc | Tương tác |
Cholestyramine | giảm tốc độ hấp thu của acetaminophen |
Metoclopramide và domperidone | tăng hấp thu của acetaminophen |
Warfarin | tăng tác dụng chống đông của warfarin và các coumarin khác |
Chloramphenicol | tăng nồng độ chloramphenicol trong máu |
Chất ức chế thần kinh trung ương, rượu | tăng tác dụng của thuốc ức chế thần |
Thuốc IMAO | tăng tác dụng của diphenhydramine |
Metoprolol và Venlafaxine hay các thuốc chuyển hóa qua CYP2D6 | tương tác với Tydol PM |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thuốc có thể gây ra tình trạng phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng steven - johnson, hội chứng lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ,...
Thuốc Tydol PM cần thận trọng sử dụng cho:
- Rối loạn động kinh hoặc co giật
- Phì đại tuyến tiền liệt
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
- Bí tiểu
- Hẹp môn vị
- Hen suyễn
- Bệnh tăng nhãn áp góc hẹp
- Viêm phế quản
- Người già
- Nhược cơ
- Bệnh nhân suy thận hoặc suy gan
Nguy cơ quá liều khi dùng Tydol PM lớn hơn ở những đối tượng bị bệnh gan không xơ gan do rượu.
Trong khi dùng Tydol PM, tránh dùng thuốc kháng histamine khác hay sản phẩm khác có chứa acetaminophen có đặc tính an thần.
Nếu người dùng Tydol PM bị đau đầu lâu ngày cần hỏi ý kiến bác sĩ
Thuốc Tydol PM có thể gây buồn ngủ.
Khi triệu chứng bệnh kéo dài hơn 7 ngày cần đi khám bác sĩ.
Người cao tuổi bị lú lẫn không nên dùng thuốc Tydol PM
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang có thai hoặc đang cho con bú: không nên dùng thuốc Tydol PM trong thời kỳ này.
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Tydol PM có thể gây chóng mặt, hoa mắt, tâm thần hoặc gây giảm nhận thức.
7.4 Xử trí khi quá liều
7.4.1 Quá liều Acetaminophen
Triệu chứng
- Xanh xao
- Chán ăn
- Đau bụng
- Tổn thương gan
- Suy gan dẫn đến não gan, hạ huyết áp hay phù não
- Suy thận cấp
- Loạn nhịp tim…
Xử trí:
- Dùng than hoạt
- Dùng N-Acetylcystein
- Methionine
7.4.2 Quá liều Diphenhydramine hydrochloride
Triệu chứng
- Giãn đồng tử
- Kích động
- Run
- Ảo giác
- Loạn trương lực
- Tiêu cơ vân
- Mê sảng
- Loạn nhịp tim…
Xử trí:
- Điều trị hỗ trợ và triệu chứng
- Diazepam đường tiêm
7.5 Bảo quản
Nên để Tydol PM ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Tydol PM
Nhiệt độ bảo quản Tydol PM dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Paracetamol A.T 500mg chứa Paracetamol, dùng để điều trị sốt và đau ở người lớn, trẻ em trên 12 tuổi. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên, có giá 12000 đồng.
Thuốc Paracetamol 500 - US chứa Paracetamol, dùng để điều trị hạ sốt, giảm đau ở mức độ nhẹ đến vừa. Thuốc này được sản xuất tại Công ty TNHH US Pharma USA, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
9.1.1 Acetaminophen
Acetaminophen ức chế tổng hợp prostaglandin và ngăn chặn sự phát sinh xung động gây đau ở thần kinh ngoại vi nên có tác dụng giảm đau.
Acetaminophen giúp hạ sốt với cơ chế tác động lên trung khu điều nhiệt vùng dưới đồi, làm mạch máu ngoại vi giãn ra nên tăng lượng máu qua da, tăng mồ hôi, tỏa nhiệt.
9.1.2 Diphenhydramine hydrocloride
Diphenhydramine hydrocloride thuộc nhóm kháng histamine và kháng cholinergic, có tác dụng an thần. Diphenhydramine ức chế tác dụng trên thụ thể H, giảm thời gian bắt đầu ngủ, tăng giúp ngủ sâu và ngon hơn.
9.2 Dược động học
Acetaminophen hấp thu nhanh sau khi uống, sau 0,5-2h sẽ đạt đỉnh nồng độ. Acetaminophen chuyển hóa tại gan, thuốc được bài tiết qua nước tiểu dạng liên hợp glucuronide Vd sulfate. Acetaminophen liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ không đáng kể.
Diphenhydramine hydrocloride hấp thu nhanh, sau khi uống 1-4h thì nồng độ thuốc đạt đỉnh, có chuyển hóa bước đầu tại gan, phân bố nhanh. Diphenhydramine hydrocloride gắn với 80-85% protein huyết tương, chuyển hóa nhanh, hoàn toàn. Các chất chuyển hóa bài tiết qua nước tiểu. T ½ của Diphenhydramine hydrocloride là 2,4-9,3h.
10 Thuốc Tydol PM giá bao nhiêu?
Thuốc Tydol PM chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Tydol PM mua ở đâu?
Thuốc Tydol PM mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tydol PM có tác dụng giảm đau trong nhiều trường hợp hiệu quả, phần nào đó giúp tăng chất lượng giấc ngủ.
- Tydol PM dạng viên bao phim dễ sử dụng và thuận tiện.
13 Nhược điểm
- Tydol PM không dùng cho trẻ < 16 tuổi.
- Người già dùng Tydol PM cần thận trọng.
Tổng 17 hình ảnh