Tydol 500
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | OPV, Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-22977-15 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Paracetamol (Acetaminophen) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | am855 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tydol 500 được sử dụng để giảm đau, hạ sốt do . Vậy, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Tydol 500 trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Thành phần:
Trong 1 viên thuốc Tydol 500 có chứa:
Paracetamol 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tydol 500
2.1 Thuốc Tydol 500 có tác dụng gì?
2.1.1 Dược lực học
Thuốc Tydol Việt Nam chứa Paracetamol (Acetaminophen hay N-acetyl-p-aminophenol) là thuốc giảm đau, hạ sốt hữu hiệu và thường được sử dụng. Paracetamol có tác dụng hạ sốt do mọi nguyên nhân, thuốc có tác dụng hạ sốt với người có mức thân nhiệt cao, không gây hạ thân nhiệt ở người bình thường. Paracetamol tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Tác dụng của thuốc với cyclooxygenase tương đối yếu nên gần như không có tác dụng chống viêm.
2.1.2 Dược động học
Paracetamol có Sinh khả dụng đường uống tương đối tốt. Thuốc hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Thuốc phân bố nhanh và đồng đều vào các mô trong cơ thể. Thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào được sữa mẹ. Paracetamol được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành chất chuyển hóa N-acetyl-p-benzoquinonimin (NAPQI), một chất chuyển hóa có độc tính cao tuy nhiên ở liều điều trị thì Paracetamol không gây độc với gan. Khoảng 85% liều Paracetamol được thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp với acid glucuronic, một lượng nhỏ liên hợp với acid sulfuric và dạng không biến đổi (< 5%). [1]
3 Chỉ định thuốc Tydol 500
Thuốc Tydol 500 được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Bệnh nhân sốt do mọi nguyên nhân.
- Điều trị các cơn đau từ nhẹ đến trung bình gồm: Nhức đầu, đau do cảm lạnh và cảm cúm, đau họng, đau do hành kinh, đau sau khi tiêm ngừa hay nhổ răng, đau nửa đầu, đau do viêm xương khớp.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Tatanol Nhức Mỏi giảm đau cơ xương mức độ nhẹ, trung bình
4 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tydol 500
Tydol 500 được sử dụng cho người lớn và thanh thiếu niên (≥12 tuổi) với liều dùng: 1 – 2 viên/ lần, ngày có thể dùng nhiều lần. Tuy nhiên, mỗi lần cách nhau tối thiểu 4 tiếng và không dùng quá 8 viên/ ngày.
Để đạt hiệu quả, nên dùng Tydol 500 theo đường uống. Người bệnh nên uống nguyên viên thuốc, không bẻ nhỏ hay nghiền thuốc. Thuốc có thể uống trước ăn hoặc sau ăn.
5 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc nếu người bệnh là một trong những đối tượng sau:
- Người dị ứng, mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân thiếu máu, thiếu hụt men G6PD.
- Bệnh nhân có bệnh tim, thận, suy giảm chức năng gan.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm Thuốc A.T Ibuprofen Syrup (ống) - giảm đau, hạ sốt cho trẻ em
6 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng hoặc điều trị, người dùng thuốc có thể gặp một số tác dụng không mong muốn:
- Thường gặp: Phản ứng dị ứng, ban da, mày đay, quá liều gây tổn thường gan.
- Ít gặp: Buồn nôn, rối loạn tạo máu, bệnh thận khi dùng thuốc dài ngày.
- Hiếm gặp: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
Nếu các triệu chứng xảy ra với tần suất cao, nghiêm trọng, người bệnh có thể ngưng dùng thuốc và báo với bác sĩ.
7 Tương tác
Lưu ý khi sử dụng thuốc Tydol 500 với các thuốc dưới đây vì có thể xảy ra các tương tác bất lợi:
- Thuốc gây cảm ứng enzym gan P4502E1 (nhóm barbiturat, Isoniazid, thuốc uống chống đông máu, zidovudin, amoxicilin + Acid Clavulanic, carbamazepin và rượu): tăng độc tính lên gan.
- Các thuốc chống đông: tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
- Probenecid: làm tăng tích lũy Paracetamol.
- Thuốc chống co giật (gồm Phenytoin, barbiturat, carbamazepin): tăng độc tính trên gan.
8 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
8.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng đối với người lớn tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
Thận trọng khi dùng cho người bị phenylceton – niệu, bệnh thiếu máu từ trước và uống nhiều rượu.
Không sử dụng thuốc cùng với rượu, các sản phẩm chứa cồn.
Không dùng quá liều khuyến cáo của nhà sản xuất.
Không bẻ viên, nghiền nhỏ viên, không uống thuốc đã hết hạn, đổi màu,...
Người bệnh cần được thông báo về các nguy cơ dị ứng, phản vệ và cần được hướng dẫn các dấu hiệu nhận biết hội chứng Steven – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
8.2 Ảnh hưởng đến người vận hành máy móc hoặc lái xe
Thuốc không gây buồn ngủ, không có tác dụng an thần nên không ảnh hưởng đến độ tập trung tỉnh táo của người dùng.
8.3 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc không được khuyến khích sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Còn thiếu các dữ liệu về tính an toàn / hiệu quả của thuốc lên các đối tượng này. Chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và cần cân nhắc lợi ích / nguy cơ.
8.4 Xử trí khi quá liều
Nếu người bệnh có dấu hiệu ngộ độc thuốc như buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng cần đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể và có những điều trị triệu chứng hợp lý.
Quá liều Paracetamol có thể dùng Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều Paracetamol (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140 mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của Paracetamol.
8.5 Bảo quản
Thuốc Tydol 500 cần được bảo quản ở môi trường thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.
9 Sản phẩm thay thế
Trong trường hợp thuốc Tydol 500 hết hàng, bạn đọc có thể tham khảo một số thuốc có cùng hoạt chất, hàm lượng:
Panadol có chứa 500mg Paracetamol với tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc được sản xuất bởi Công ty GlaxoSmithKline Pte., Ltd. và có giá 195.000 đồng / hộp 150 viên. Thuốc khá thông dụng và dễ tìm mua tại các nhà thuốc,...
Do-Parafen 500mg của Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm cũng chứa 500mg Paracetamol có giá thành tiết kiệm hơn do được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có giá chỉ 90.000 đồng / hộp 100 viên.
10 Nhà sản xuất
SĐK: VD-22977-15
Nhà sản xuất: Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV - Việt Nam.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
11 Thuốc Tydol 500 giá bao nhiêu?
Thuốc Tydol 500 hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
12 Thuốc Tydol 500 mua ở đâu?
Thuốc Tydol 500 mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
13 Ưu điểm
- Paracetamol là thuốc đầu tay dùng trong hạ sốt giảm đau do thuốc tác dụng hiệu quả và tương đối an toàn nếu được dùng đúng liều. Thuốc không gây ảnh hưởng đến đường tiêu hóa, không làm tổn thương dạ dày nên có thể dùng được cho người bị bệnh dạ dày. Thuốc cũng không gây ức chế hô hấp. [2]
- Thuốc dạng viên nén bao phim, nhỏ gọn dễ uống, không có mùi vị khó chịu.
- Thuốc có giá thành tiết kiệm và chất lượng tương đương với các thuốc nhập khẩu vì được sản xuất bởi quy trình đạt chuẩn GMP-WHO của Công ty Cổ phần US Pharma USA - Việt Nam.
14 Nhược điểm
- Thuốc có thể gây phản ứng dị ứng ở nhiều người.
- Thuốc đóng dạng viên nén bao phim hàm lượng 500mg nên chỉ phù hợp cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Tổng 9 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả J A Forrest, J A Clements, L F Prescott (Ngày đăng tháng 4 năm 1982). Clinical pharmacokinetics of paracetamol, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2023.
- ^ Tác giả Alfio Bertolini, Anna Ferrari , Alessandra Ottani , Simona Guerzoni , Raffaella Tacchi , Sheila Leone (Ngày đăng tháng 9 năm 2006). Paracetamol: new vistas of an old drug, Pubmed. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2023.