1 / 5
thuoc tv perazol 1g 1 K4241

TV-Perazol 1g

File PDF hướng dẫn sử dụng: Xem

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuTV.Pharm, Công ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm
Công ty đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm TV. Pharm
Số đăng kýVD-18395-13
Dạng bào chếBột pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml
Hoạt chấtCefoperazon
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmpk614
Chuyên mục Thuốc Kháng Sinh

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Tú Phương Biên soạn: Dược sĩ Tú Phương
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần mỗi lọ bột pha tiêm TV-Perazol 1g chứa: 

  • Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri): 1g
  • Tá dược: vừa đủ

Dạng bào chế: Bột pha tiêm.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc TV-Perazol 1g

Thuốc TV-Perazol 1g chứa Cefoperazon, là kháng sinh được sử dụng trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm.

Thuốc có hiệu quả trong các bệnh lý đường hô hấp, tai mũi họng, tiết niệu, cũng như những trường hợp viêm phúc mạc, viêm túi mật và viêm đường mật.

Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định cho nhiễm khuẩn huyết, viêm màng não, nhiễm trùng da – mô mềm, xương khớp.

Trong lĩnh vực phụ khoa, Cefoperazon được áp dụng trong điều trị viêm vùng chậu, viêm nội mạc tử cung, bệnh lậu và các nhiễm khuẩn đường sinh dục khác.

Bên cạnh đó, thuốc cũng thường được dùng để dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật ổ bụng, phụ khoa, tim mạch hoặc chỉnh hình.

Thuốc TV-Perazol 1g điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefoperazon

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cefoperazon 2g Glomed điều trị nhiễm khuẩn nặng đường mật, hô hấp, da – mô mềm, xương – khớp 

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc TV-Perazol 1g

3.1 Liều dùng

  • Người lớn: 2 – 4g/ngày, chia 2 lần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể dùng đến 8 – 12g/ngày.
  • Trẻ em: 50 – 200 mg/kg/ngày, chia 2 – 4 lần.
  • Người suy gan hoặc suy thận: cần điều chỉnh liều theo tình trạng bệnh.

3.2 Cách dùng

Thuốc dùng bằng đường tiêm bắp sâu hoặc tiêm truyền tĩnh mạch theo chỉ định bác sĩ.

4 Chống chỉ định

Người mẫn cảm với Cefoperazon, Cephalosporin hoặc Penicillin, hay bất kỳ thành phần nào khác có trong thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử phản ứng phản vệ với beta-lactam.

==>> Xem thêm: Thuốc Tendipoxim 50 chứa Cefpodoxim, kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, điều trị nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa

5 Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100): Tiêu chảy, ban da sẩn, tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời, thử nghiệm Coombs dương tính.

Ít gặp (1/100 – 1/1000): Sốt, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, mày đay, ngứa, đau tại chỗ tiêm hoặc viêm tĩnh mạch.

Hiếm gặp (<1/1000): Co giật (liều cao hoặc suy thận), đau đầu, bồn chồn, giảm prothrombin, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng màng giả, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, vàng da ứ mật, tăng AST/ALT, tổn thương thận tạm thời, viêm thận kẽ, đau khớp, bệnh huyết thanh, nhiễm nấm Candida.

6 Tương tác

Uống rượu trong vòng 72 giờ sau khi dùng cefoperazon có thể gây phản ứng giống Disulfiram với các triệu chứng như: đỏ bừng mặt, đổ mồ hôi, đau đầu, buồn nôn, nôn và tim đập nhanh.

Đồng thời sử dụng cefoperazon với aminoglycosid có khả năng làm tăng độc tính thận; mặc dù đến nay chưa ghi nhận sự cố, nhưng cần theo dõi chức năng thận, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.

Khi dùng cùng warfarin hoặc Heparin, cefoperazon có thể tăng tác dụng chống đông, gây giảm prothrombin máu.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Dị ứng: Trước khi dùng, kiểm tra kỹ tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các kháng sinh khác, vì có thể xảy ra phản ứng quá mẫn, kể cả sốc phản vệ.

Sử dụng lâu dài: Dùng dài ngày có thể làm vi khuẩn không nhạy cảm phát triển. Cần theo dõi người bệnh và ngừng thuốc nếu xảy ra bội nhiễm.

Viêm đại tràng màng giả: Kháng sinh phổ rộng có thể gây tình trạng này. Nếu bệnh nhân tiêu chảy nặng, cần chẩn đoán kịp thời và điều trị với metronidazol.

Bệnh đường tiêu hóa: Thận trọng khi dùng cho người có bệnh viêm đại tràng hoặc các bệnh Đường tiêu hóa khác.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Mang thai: Nghiên cứu trên động vật chưa thấy gây hại cho bào thai, nhưng nên dùng chỉ khi thật cần thiết.

Cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Có thể dùng nhưng cần theo dõi trẻ, nếu xuất hiện tiêu chảy, nổi ban hoặc tưa lưỡi thì ngưng thuốc và báo bác sĩ.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Dùng quá liều có thể gây co giật và tăng hoạt động thần kinh cơ, nguy cơ cao hơn ở bệnh nhân suy thận.

Cách xử lý: Đảm bảo hô hấp ổn định, hỗ trợ thở và duy trì dịch truyền. Nếu xuất hiện co giật, áp dụng các biện pháp kiểm soát co giật. Tập trung chủ yếu vào chăm sóc và điều trị các triệu chứng.

7.4 Bảo quản

Nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

8 Sản phẩm thay thế

Nếu sản phẩm TV-Perazol 1g hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:

Thuốc Cefoperazon 1g VPC dùng điều trị nhiễm khuẩn nặng đường mật, hô hấp, da – mô mềm, xương – khớp, tiết niệu, phụ khoa, ổ bụng, huyết và bệnh lậu. Là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm VCP.

Thuốc Cefoperazone 1g Imexpharm dùng điều trị nhiễm khuẩn đường mật, hô hấp, da – mô mềm, xương – khớp, tiết niệu, phụ khoa, ổ bụng, nhiễm khuẩn huyết và bệnh lậu. 

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Cefoperazon là kháng sinh nhóm Cephalosporin thế hệ 3, có cơ chế tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc gắn vào các protein gắn penicillin (PBP), ngăn cản hình thành peptidoglycan, khiến thành tế bào yếu và vi khuẩn bị tiêu diệt. Cefoperazon có hoạt tính mạnh trên nhiều vi khuẩn Gram âm (E. coli, Klebsiella, Proteus, Pseudomonas) và một số Gram dương như Streptococcus pneumoniae, S. aureus không sinh penicillinase. Nhờ được đào thải chủ yếu qua mật, thuốc đặc biệt hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn đường mật. [1]

9.2 Dược động học

Sau tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch, Cefoperazon đạt nồng độ huyết tương nhanh, phân bố rộng vào mật, màng phổi, màng bụng, xương và thấm vào dịch não tủy khi viêm màng não. Thuốc gắn protein huyết tương cao (82–93%), thời gian bán thải khoảng 2 giờ. Khoảng 70–80% liều thải trừ qua mật và phần còn lại qua thận. Ở bệnh nhân suy gan hoặc tắc mật, nồng độ thuốc trong máu có thể tăng và cần điều chỉnh liều.

10 Thuốc TV-Perazol 1g giá bao nhiêu?

Thuốc TV-Perazol 1g hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc TV-Perazol 1g mua ở đâu?

Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc TV-Perazol 1g để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách. 

12 Ưu điểm

  • Dạng tiêm linh hoạt: Bột pha tiêm, có thể dùng bằng tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch.
  • Điều trị đa dạng nhiễm khuẩn: Hiệu quả với các nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng, tiết niệu, viêm phúc mạc, viêm túi mật, da – mô mềm, xương khớp và nhiễm khuẩn phụ khoa.
  • Phù hợp nhiều đối tượng: Liều có thể điều chỉnh cho trẻ em, người lớn, bệnh nhân suy gan hoặc thận.

13 Nhược điểm

  • Nguy cơ dị ứng: Không dùng cho người mẫn cảm với cephalosporin, penicillin hoặc có tiền sử phản ứng phản vệ với beta-lactam.
  • Tác dụng phụ: Có thể gây rối loạn tiêu hóa, nổi ban, giảm bạch cầu, co giật, viêm đại tràng màng giả, vàng da hoặc ảnh hưởng thận.

Tổng 5 hình ảnh

thuoc tv perazol 1g 1 K4241
thuoc tv perazol 1g 1 K4241
thuoc tv perazol 1g 2 E1514
thuoc tv perazol 1g 2 E1514
thuoc tv perazol 1g 3 P6328
thuoc tv perazol 1g 3 P6328
thuoc tv perazol 1g 4 J3672
thuoc tv perazol 1g 4 J3672
thuoc tv perazol 1g 5 C0045
thuoc tv perazol 1g 5 C0045

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc TV-Perazol 1g do Cục quản lý Dược phê duyệt. Xem đầy đủ tại đây.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
  • 0 Thích

    Liều dùng cho người lớn như thế nào ạ?

    Bởi: Nguyên vào


    Thích (0) Trả lời 1
    • Liều dùng cho người lớn: 2 – 4g/ngày, chia 2 lần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể dùng đến 8 – 12g/ngày nhé bạn.

      Quản trị viên: Dược sĩ Tú Phương vào


      Thích (0) Trả lời
(Quy định duyệt bình luận)
TV-Perazol 1g 4/ 5 1
5
0%
4
100%
3
0%
2
0%
1
0%
Chia sẻ nhận xét
Đánh giá và nhận xét
  • TV-Perazol 1g
    D
    Điểm đánh giá: 4/5

    Nhân viên thân thiện, nhiệt tình hỗ trợ

    Trả lời Cảm ơn (0)

SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

vui lòng chờ tin đang tải lên

Vui lòng đợi xử lý......

0 SẢN PHẨM
ĐANG MUA
hotline
0927.42.6789