Tuspress 60ml
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | OPV, Công ty dược phẩm OPV |
Công ty đăng ký | Công ty dược phẩm OPV |
Số đăng ký | VD-31814-19 |
Dạng bào chế | Siro |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 chai 60ml |
Hoạt chất | Oxomemazin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa9085 |
Chuyên mục | Thuốc Hô Hấp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Hương Trà
Dược sĩ lâm sàng - Đại học Y Dược Thái Nguyên
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 4825 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Tuspress 60ml được chỉ định để điều trị các chứng ho ở trẻ, người lớn như ho nhiều về đêm, ho do dị ứng, ho khan. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Tuspress 60ml.
1 Thành phần
Thành phần: Mỗi lọ thuốc Tuspress 60ml chứa:
Dược chất:
- Oxomemazin 19,8mg.
- Guaifenesin 399,6mg.
Tá dược: natri benzoat, natri citrat,…
Dạng bào chế: Siro.
2 Tác dụng-Chỉ định của thuốc Tuspress 60ml
2.1 Tác dụng của thuốc Tuspress 60ml
Dược chất | Dược lực học | Dược động học | |||
Hấp thu | Phân bố | Chuyển hóa | Thải trừ | ||
Oxomemazin | Oxomemazin là dẫn chất phenothiazin Oxomemazin canh tranh với thụ thể H1 khiến cho các histamin bị ức chế tác dụng Oxomemazin phân giải adrenalin, kháng cholinergic | Oxomemazin có Sinh khả dụng trung bình | Khá cao do Oxomemazin hòa tan trong dầu mỡ | Oxomemazin chuyển hóa thành nhiều chất | Oxomemazin có thời gian bán thải thay đổi, kéo dài |
Guaifenesin | Guaifenesin lần đầu tiên được tổng hợp vào những năm 1940, và được sử dụng như một chất long đờm trong điều trị triệu chứng ho liên quan đến cảm lạnh thông thường, viêm phế quản, viêm thanh quản , viêm họng, ho gà, cúm, sởi và ho do viêm xoang cạnh mũi mãn tính . Mặc dù có bằng chứng lâm sàng cho thấy guaifenesin là thuốc long đờm hiệu quả ( tức là tăng lượng đờm khạc ra trong 4-6 ngày đầu tiên của ho có đờm, giảm độ nhớt của đờm và khó khạc ra cũng như cải thiện các triệu chứng liên quan), hiện tại không có đủ bằng chứng để hỗ trợ hiệu quả của thuốc như một thuốc chống ho(ức chế ho). Do đó, lợi ích chính của guaifenesin là điều trị triệu chứng ho, liên quan đến khả năng làm lỏng và loãng đờm và dịch tiết phế quản, đồng thời làm dễ khạc đờm. | Guaifenesin hấp thu tốt ở tiêu hóa |
| Ở gan Guaifenesin chuển hóa nhờ oxy hóa tạo acid lactic | Thời gian bán thải Guaifenesin khoảng 1 giờ Guaifenesin đào thải ở nước tiểu |
2.2 Chỉ định của thuốc Tuspress 60ml
Để điều trị:
- Ho nhiều về đêm.
- Ho do dị ứng.
- Triệu chứng ho khan.
3 Liều dùng-Cách dùng thuốc Tuspress 60ml
3.1 Liều dùng thuốc Tuspress 60ml
Trẻ 2-6 tuổi (13-20kg): 5ml x 2-3 lần/ngày.
Trẻ 6-10 tuổi (20-30kg): 10ml x 2-3 lần/ngày.
Trẻ 10-12 tuổi (30-40kg): 10ml x 3-4 lần/ngày.
Người lớn, trẻ >12 tuổi: 10ml x 4 lần/ngày.
Tối đa 4 liều/ngày.
3.2 Cách dùng thuốc Tuspress 60ml hiệu quả
Siro dùng đường uống.
⇒ Xem thêm thuốc có cùng công dụng tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Ametuss Sirô trị ho cho bé hiệu quả
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho người:
- Tiền sử mất bạch cầu hạt.
- Mẫn cảm với thuốc.
- Bí tiểu.
- Trẻ <2 tuổi.
- Nguy cơ tăng nhãn áp.
5 Tác dụng phụ
| Hệ thần kinh tự chủ | Phản ứng mẫn cảm | Huyết học | Triệu chứng khác |
Triệu chứng | Lú lẫn, ảo giác Hạ huyết áp thế đứng Buồn ngủ, an thần (tần suất gặ nhiều khi mới dùng thuốc) Run, mất hối hợp động tác Tác dụng kháng cholinergic: Giãn đồng tử Khô màng nhầy Rối loạn điều tiết Nguy cơ bí tiểu Táo bón Tim đập nhanh Giảm tập trung Giảm trí nhớ Chóng mặt Rối loạn cân bằng Hiếm gặp hơn: Mất ngủ Căng thẳng Kích động | Sốc phản vệ Phù Nhạy cảm ánh sáng Phát ban lớn Ban xuất huyết Ngứa, chàm Phát ban | Giảm tiểu cầu Mất bạch cầu hạt (hiếm khi) Thiếu máu tan máu Bạch cầu trung tính giảm Bạch cầu giảm | Buồn nôn, nôn Táo bón Chóng mặt Ói mửa Khô miệng Da dị ứng Buồn ngủ |
⇒ Xem thêm thuốc khác tại đây: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Fluidasa 100mg/5ml tiêu chất nhầy, giảm ho
6 Tương tác
Chất ức chế thần kinh trung ương Cồn Atropin, chất tương tự Sultorid Thuốc hạ huyết áp | Khiến tác dụng phụ của Tuspress tăng |
Thuốc giảm ngưỡng co giật Thuốc chống co giật Tramadol Thuốc chống loạn thần Thuốc chống sốt rét Cloroquin Thuốc chống trầm cảm 3 vòng Thuốc chống trầm cảm bupropion Thuốc chống sốt rét meloquin | Khiến nguy cơ co giật tăng |
Thuốc atropin Hoạt chất atropin có trong: Thuốc chống loạn thần Phenothiazin Thuốc chống co thắt Thuốc điều trị Parkinson Thuốc kháng histamin Disopyramid Thuốc chống trầm cảm 3 vòng | Khiến tác dụng bất lợi của Tuspress tăng Dùng chung cơ thể gây: Táo bón Bí tiểu Khô miệng Bệnh nhân glaucoma bị tăng nhãn áp cấp |
Thuốc an thần như: Thuốc mê Dẫn xuất morphin Barbiturat Thuốc chống loạn thần Thuốc chống trầm cảm gây ngủ Thuốc hạ huyết áp trung ương Thuốc kháng histamin Thuốc chống lo âu Benzodiazepin Thalidomid Baclofen | Khiến sự tập trung chú ý giảm Tác dụng giảm đau ở thần kinh trung ương tăng |
Dopamin không kèm điều trị Parkinson | Đối kháng tác dụng giữ thuốc an thần và chất chủ vận dopamin |
Thuốc an thần khác | Nhóm kháng histamin H1 bị tăng tác dụng gây ngủ |
Than hoạt tính Thuốc kháng acid Thuốc dạ dày-ruột | Thuốc liệt thần kinh bị giảm hấp thu tại tiêu hóa |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Hỏi ý kiến bác sĩ khi muốn dùng cho người:
- Thương tổn ở gan, thận.
- Động kinh
- Có bệnh tim mạch.
Không nên dùng thuốc cho người:
- Không dung nạp Fructose.
- Thiếu hụt sucrase-isomaltase.
- Kém hấp thu galactose-glucose.
Dùng thuốc đúng chỉ định.
Thuốc thận trọng cho người:
- Vận hành máy móc.
- Lái xe.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Oxomemazin không thấy gây tình trạng dị tật, quái thai cho thai nhi. Các thuốc kháng cholinergic dùng lâu trên trẻ sơ sinh thấy hiếm khi gây:
- Chậm đi phân su.
- Tắc ruột non.
- Rối loạn thần kinh.
- Nhịp tim nhanh, khó nuốt.
- Chướng bụng.
Do đó, 3 tháng đầu thai kỳ không nên dùng thuốc và hạn chế 3 tháng cuối, có thể kê 3 tháng giữa. Theo dõi cẩn thận chức năng tiêu hóa, thần kinh nếu dùng 3 tháng cuối thai kỳ.
7.2.2 Phụ nữ cho con bú
Lưu ý nguy cơ:
- Ngừng thở trẻ sơ sinh khi ngủ.
- Phấn khích bất thường.
Vì thế nếu cho con bú các mẹ không được dùng.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng:
Triệu chứng | Người lớn | Trẻ em |
Oxomemazin | Trầm cảm Hôn mê Co giật Kích động | Hưng phấm kèm: Co giật Ảo giác Kích động Sốt cao Da mặt đỏ bừng Đồng tử cố định, giãn ra Hôn mê nặng Tử vong Trụy tim mạch |
Guaifenesin | Không gây nguy hiểm tính mạng |
Xử trí:
Oxomemazin | Guaifenesin |
Điều trị triệu chứng Hô hấp nhân tạo Biện pháp hỗ trợ hô hấp Dùng thuốc chống co giật | Liên hệ bác sĩ Đến bệnh viện gần đó |
7.4 Bảo quản
Siro để xa tầm tay trẻ, chất lượng dễ bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ, độ ẩm nên để xa nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Nên để nơi <30 độ, nơi khô ráo.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-31814-19.
Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm OPV.
Đóng gói: Hộp 1 chai 60ml.
9 Thuốc Tuspress 60ml Syrup giá bao nhiêu?
Thuốc Tuspress 60ml Syrup hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Tuspress 60ml mua ở đâu?
Thuốc Tuspress 60ml hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Ưu điểm
- Siro uống, dễ dùng.
- Thuốc hiệu quả tốt giúp giảm ho như các chứng ho về đêm, do dị ứng, ho khan.
- Nhà máy dược đạt chuẩn GMP, thiết bị hiện đại, chất lượng cao, được nghiên cứu, kiểm định kỹ càng.
- Guaifenesin nghiên cứu có khả năng tác động trên những người viêm hô hấp trên, dưới, đối tượng có thụ thể ho nhạy cảm nhờ khả năng ức chế, ngăn cản độ nhạy phản xạ ho.[1]
- Guaifenesin được dung nạp tốt và có hồ sơ an toàn thuận lợi ở những bệnh nhân khỏe mạnh bị các triệu chứng ho, chất nhầy đặc và tắc nghẽn ngực liên quan đến nhiễm trùng đường hô hấp trên cấp tính.[2]
12 Nhược điểm
- Chai thuốc dùng nhanh hết, có thể khiến tổn kém.
- Trẻ <2 tuổi không uống được.[3]
Tổng 5 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả Peter V Dicpinigaitis, Yvonne E Gayle (Ngày đăng tháng 12 năm 2003). Effect of guaifenesin on cough reflex sensitivity, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả Sanjay Tripathi, Ashish Nikhare, Gaurav Sharma, Tim Shea, Helmut Albrecht (Ngày đăng 10 tháng 10 năm 2019). Safety And Tolerability Of Extended-Release Guaifenesin In Patients With Cough, Thickened Mucus And Chest Congestion Associated With Upper Respiratory Tract Infection, Pubmed. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2023
- ^ Hướng dẫn sử dụng thuốc Tuspress 60ml do Bộ Y Tế, Cục Quản Lý Dược phê duyệt, tải bản PDF tại đây