Turbezid
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | NamHa Pharma (Dược phẩm Nam Hà), Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà |
Số đăng ký | VD-12726-10 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 12 viên |
Hoạt chất | Isoniazid, Pyrazinamide, Rifampicin |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa9005 |
Chuyên mục | Thuốc Điều Trị Lao |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Turbezid được chỉ định để điều trị cho người trưởng thành bị lao phổi và lao ngoài phổi... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Turbezid.
1 Thành phần
Thành phần:
Thuốc Turbezid có chứa 3 thành phần chính:
- Pyrazinamid: 400 mg
- Rifampicin: 150 mg.
- Isoniazid: 75 mg.
Tá dược: Amidon, Croscarmellose, Eudragit E100, PEG 6000, PVP K30, Avicel 101, Talc Magnesium stearate, HPMC, Titan dioxyd, màu Ponceau 4R, màu Brown,... vừa đủ cho 1 viên nén bao phim.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Turbezid
2.1 Tác dụng của thuốc Turbezid
Turbezid là thuốc gì?
Rifampicin là một loại kháng sinh bán tổng hợp được sản xuất từ Streptomyces mediterranei. Nó có phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm cả hoạt động chống lại một số dạng Mycobacterium. Ở các sinh vật nhạy cảm, nó ức chế hoạt động RNA polymerase phụ thuộc DNA bằng cách tạo thành một phức hợp ổn định với enzyme. Do đó, nó ngăn chặn sự khởi đầu của quá trình tổng hợp RNA. Rifampicin có tác dụng diệt khuẩn và tác động lên cả sinh vật nội bào và ngoại bào. Rifampicin được chỉ định để điều trị bệnh lao và nhiễm mycobacteria liên quan đến bệnh lao. Kết hợp với pyrazinamide và isoniazid, nó được sử dụng trong giai đoạn đầu của quá trình điều trị ngắn hạn bệnh lao phổi.[1]
Isoniazid là một loại kháng sinh dùng để điều trị nhiễm trùng mycobacteria; thường được sử dụng kết hợp với các thuốc kháng vi khuẩn khác để điều trị bệnh lao hoạt động hoặc tiềm ẩn. Isoniazid được sử dụng để điều trị tất cả các dạng bệnh lao mà vi khuẩn nhạy cảm.[2]
Pyrazinamide là một chất chống lao được sử dụng như một thành phần của điều trị bệnh lao.Nó là một tác nhân đặc hiệu cao và chỉ hoạt động chống lại Mycobacterium tuberculosis . In vitro và in vivo, thuốc chỉ hoạt động ở độ pH hơi axit. Pyrazinamie được kích hoạt thành axit Pyrazinoic trong trực khuẩn, nơi nó cản trở quá trình tổng hợp axit béo FAS I. Điều này cản trở khả năng tổng hợp axit béo mới của vi khuẩn, cần thiết cho sự tăng trưởng và nhân lên.[3]
2.2 Chỉ định của thuốc Turbezid
Turbezid chỉ định dùng trong điều trị các dạng lao phổi và lao ngoài phổi ở người trưởng thành
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc điều trị lao phổi Rifampicin INH: Cách dùng – liều dùng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Turbezid
3.1 Liều dùng thuốc Turbezid
Liều dùng thuốc phụ thuộc vào trọng lượng của cơ thể:
- Người có cân nặng dưới 50kg: uống 3 viên/ngày.
- Người có cân nặng trên 50kg: uống 4 viên/ngày.
Có thể kết hợp Turbezid + Ethambutol trong phác đồ điều tri lao đợt tấn công.
3.2 Cách dùng của thuốc Turbezid hiệu quả
Sử dụng thuốc theo đường uống.
Uống một lần vào buổi sáng, uống vào lúc đói. Không chia liều nhỏ hơn để uống nhiều lần trong ngày
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Turbezid trong các trường hợp:
- Người bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Người bị suy giảm chức năng gan. Rối loạn chuyển hóa Porphyrin ở bệnh nhân nhạy cảm với thành phần riphampicin có trong thuốc vì liên quan đến khả năng cảm ứng của enzyme cytochrome P450 ở gan.
- Bệnh nhân mắc bệnh gout hay có nito trong máu cao.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Rifampicin 150mg Minimed điều trị bệnh lao
5 Tác dụng phụ
Thuốc Turbezid có ba thành phần chính, có thể gặp những tác dụng không mong muốn do các thành phần trong thuốc:
Rifampicin có thể gây tăng men gan từ khi bắt đầu sử dụng thuốc mặc dù không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt. Hầu hết các trường hợp, men gan sẽ trở về bình thường khi người bệnh ngừng thuốc. Tuy nhiên, một số bị viêm gan do tác dụng phụ của rifampicin với biểu hiện vàng da, cùng triệu chứng suy giảm chức năng gan như giảm tiểu cầu, thiếu máu.
Isoniazid làm suy giảm khả năng dẫn truyền thần kinh ngoại vi với những bệnh nhân mang thai, đái tháo đường, người nghiện rượu.
Các tác dụng phụ của Pyrazinamide bao gồm tổn thương gan, đau khớp, chán ăn, buồn nôn và nôn, khó tiểu, khó chịu và sốt, thiếu máu nguyên bào Sắt, tác dụng phụ đối với cơ chế đông máu hoặc tính toàn vẹn của mạch máu, và các phản ứng quá mẫn như nổi mề đay, ngứa và phát ban da
6 Tương tác
Turbezid khi sử dụng chung với một số thuốc sẽ gây ra một số tương tác bất lợi:
Những loại thuốc bị chuyển hóa mạnh bởi men CYP 450 | Có thể làm giảm tác dụng của TURBEZID do vậy cần hiệu chỉnh liều. |
Rượu bia | Làm tăng độc tính trên gan. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Trong quá trình sử dụng cần đánh giá cẩn thận về chức năng gan ở bệnh nhân nghiện rượu hay người có bệnh về gan.
Những phản ứng miễn dịch huyết thanh (suy thận, tan huyết, giảm tiểu cầu) có thể xảy ra ở bệnh nhân tiếp tục dùng Rifampicin sau một thời kỳ ngưng thuốc.
Có thể làm trầm trọng hơn bệnh gout.
Ngừng sử dụng nếu phát hiện các dấu hiệu bất thường trên cơ thể.
Nên mua thuốc tại cơ sở lớn và uy tín, có tem chống hàng giả.
Uống thuốc đúng liều đúng hướng dẫn của bác sĩ. Không tự ý thay đổi liều, dùng chung với thuốc khác nếu chưa có sự cho phép của bác sĩ.
Không sử dụng rượu khi đang dùng thuốc Turbezid
Đọc kỹ hướng dẫn, kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng. Không sử dụng thuốc đã hết hạn chảy nước,...
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú
Thuốc chỉ dùng cho phụ nữ mang thai sau khi đã cân nhắc kỹ các rủi ro và lợi ích và phải có chỉ định từ bác sĩ chuyên khoa
Tham khảo ý kiến của bác sĩ khi sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú
7.3 Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Bệnh nhân có thể xuất hiện biểu hiện của ngộ độc gan.
Xử trí: Cần gặp bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Quên liều: Nếu quên một liều thuốc trong ngày thì hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã sang ngày mới, thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều mới như bình thường. Chú ý, không được gộp đôi hai liều uống cùng lúc.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần được bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc với độ ẩm quá cao và ánh nắng mặt trời. Nhiệt độ lý tưởng là dưới 30 độ C
Để xa tầm tay của trẻ nhỏ.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-12726-10
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 12 viên nén bao phim.
9 Phân biệt thuốc Turbe và Turbezid
Hai thuốc Turbe và Turbezid đều do Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà sản xuất, tuy nhiên tác dụng và thành phần có sự khác biệt. Để tránh bị nhầm lẫn, dưới đây là những thông tin giúp khách hàng phân biệt được hai dòng sản phẩm này:
Turbe | Turbezid |
Thành phần: Rifampicin - 150mg | Thành phần: Rifampicin - 150 mg |
10 Thuốc Turbezid giá bao nhiêu?
Thuốc Turbezid hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy,Turbezid giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Turbezid mua ở đâu?
Thuốc Turbezid mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Turbezid để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà thuộc "Top 5 Công ty Đông dược Việt Nam uy tín” và “Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam”, với dây chuyền sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn WHO/GMP, bạn đọc có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng thuốc
- Dạng bào chế viên nén bao phim che giấu mùi vị thuốc tốt, dễ dàng sử dụng, bảo quản cũng như mang theo khi đi ra ngoài
- Nghiên cứu so sánh khả dụng sinh học của rifampicin, isoniazid và pyrazinamid được cố định cùng nhau trong một viên nang với Sinh khả dụng của các thuốc này ở cùng liều lượng, được dùng riêng rẽ đã cho thấy mô hình hấp thụ, nồng độ trong huyết tương và các thông số dược động học được phát hiện là rất giống nhau.[4]. Vì vậy, kết hợp các thuốc cho hiệu quả tương tự như khi dùng riêng lẻ, từ đó giảm liều dùng thuốc, giảm số lượng thuốc phải uống cho người bệnh.
13 Nhược điểm
- Thuốc có các tác dụng không mong muốn là hiệp đồng của các tác dụng phụ của 3 hoạt chất chính trong sản phẩm. Liên hệ ngay với bác sĩ khi dùng thuốc xuất hiện các tác dụng không mong muốn
- Chỉ sử dụng khi có kê đơn của bác sĩ, tuyệt đối không được tự ý sử dụng
- Không dùng thuốc cho trẻ nhỏ, thanh thiếu niên dưới 18 tuổi
Tổng 6 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Chuyên gia Drugbank. Rifampicin, go.drugbank. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả: Chuyên gia Drugbank. Isoniazid, go.drugbank. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả: Chuyên gia Drugbank. Pyrazinamide, go.drugbank. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2023
- ^ Tác giả: Zofia Zwolska và cộng sự (Ngày đăng: năm 2002). The pharmacokinetic factors and bioavailability of rifampicin, isoniazid and pyrazinamid fixed in one dose capsule, Pubmed. Truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2023