Tunrit
Thuốc kê đơn
Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng
Thương hiệu | Orient Pharma (Dược phẩm Phương Đông), Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông |
Số đăng ký | VD-18995-13 |
Dạng bào chế | Viên nén dài |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Sắt, Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Vitamin B6 (Pyridoxine hydrochloride) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | thie396 |
Chuyên mục | Vitamin Và Khoáng Chất |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Thành phần có trong Tunrit chứa:
- Vitamin B1 (Thiamin Nitrat) 129mg
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydrochloride) 131 mg
- Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 148mg
- Sắt sulfat 1 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén dài
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tunrit

Bổ sung Vitamin B1, B6, B12 và sắt cho cơ thể [1].
- Thiếu máu
- Suy dinh dưỡng
- Nghiện rượu
==>> Xem thêm thuốc: Thuốc Fertility Blend: Cách dùng – liều dùng, lưu ý khi sử dụng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tunrit
Người lớn: 1 viên/lần, ngày 2-3 lần
Bà bầu, bà mẹ cho con bú: ngày 1 viên
Trẻ nhỏ: liều bằng ½ liều người lớn. [2]
4 Chống chỉ định
Không dùng thuốc Tunrit cho người có bất cứ mẫn cảm nào với các thành phần của thuốc
Thuốc chứa vitamin B12 chống chỉ định cho người bị u ác tính do có nguy cơ tăng trưởng mô nhanh, gây tiến triển nhanh.
Thuốc không dùng cho đối tượng có cơ địa dị ứng như bị hen, suyễn hay bệnh eczema.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc Ferricure 100mg/5ml sử dụng trong điều trị các bệnh thiếu máu
5 Tác dụng phụ
Vitamin B1 | Hiếm gặp: Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi hoặc tình trạng sốc quá mẫn Tuần hoàn : tăng huyết áp cấp Da : Ban da, ngứa da, máy đay Hô hấp : Khó thở |
Vitamin B6 | Bệnh thần kinh ngoại vi nặng, đi không vững, bàn chân tê cóng, …. Hiếm gặp : Buồn nôn, nôn |
Vitamin B12 | Toàn thân: Phản vệ, sốt Ngoài da: mày đay, ban da, đỏ da |
6 Tương tác
Vitamin B6 dùng cùng Levodopa làm giảm tác dụng của levodopa.
Thuốc có thể gây giảm 40-50% Phenytoin và phenobarbiton
Vitamin B6 giúp giảm trầm cảm cho phụ nữ có thai.
Người dùng thuốc tránh thai đường uống có thể tăng nhu cầu vitamin B6.
Thuốc chứa sắt bị ảnh hưởng bởi thuốc kháng acid, cụ thể là giảm hấp thu sắt.
Sắt dùng cùng tetracyclin sẽ tạo phức và giảm hấp thu.
Muối sắt làm giảm hấp thu của levodopa, Methyldopa, Penicillamin,...
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi dùng Tunrit do nếu dùng liều 200mg/ngày, dùng trên 30 ngày dễ gây lệ thuộc vitamin B6 cho người sử dụng.
Chế phẩm chứa sắt không dùng để điều trị thiếu máu tan huyết, trừ khi bị thiếu máu do thiếu sắt.
Không dùng thuốc quá 6 tháng nếu không có hướng dẫn của bác sĩ.
Đối tượng thường xuyên truyền máu thì không nên dùng Tunrit.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Bà bầu
Vitamin B1
- Không có tác dụng phụ được báo cáo.
- Có thể sử dụng an toàn cho thai nhi
Vitamin B6
Liều bổ sung an toàn cho thai nhi, liều cao có thể gây lệ thuộc thuốc.
7.2.2 Bà mẹ cho con bú
Vitamin B1
Dùng an toàn
Vitamin b6
Dùng theo nhu cầu hàng ngày không gây hại
7.3 Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
7.4 Xử trí khi quá liều
Chưa có báo cáo
7.5 Bảo quản
Nên để Tunrit ở nơi khô ráo
Tránh để ánh sáng chiếu trực tiếp vào Tunrit
Nhiệt độ bảo quản Tunrit dưới 30 độ C
8 Sản phẩm thay thế
Nếu thuốc Tunrit hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
Thuốc pms-Rolivit chứa Acid Folic (Vitamin B9), Vitamin B12 (Cyanocobalamin, Mecobalamin), Fe Fumarat, dùng để điều trị bổ sung sắt, acid folic, vitamin B12. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm IMEXPHARM, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc 3Bpluzs F chứa Vitamin B1 (Thiamine), Vitamin B12, Vitamin B6, SẮT (II) SULFAT, dùng để điều trị bổ sung Vitamin B1, B6 và B12, sắt. Thuốc này được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông, với quy cách đóng hộp gồm Hộp 12 vỉ x 5 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Vitamin B6 trong cơ thể chuyển hóa thành các dạng hoạt động như Pyridoxin phosphat và pyridoxamin phosphat, đóng vai trò coenzym trong chuyển hóa protein, đường và chất béo. Nó cũng tham gia tổng hợp GABA và hỗ trợ tạo hemoglobin.
Vitamin B1 được chuyển thành Thiamin phosphat – coenzym quan trọng trong chuyển hóa carbohydrate và khử carboxyl của các acid như pyruvat. Thiếu B1 có thể gây tích tụ pyruvat, phản ánh tình trạng thiếu hụt vitamin này.
Vitamin B12 sau khi hấp thu tạo thành Methylcobalamin và 5-deoxyadenosylcobalamin – các coenzym cần thiết cho tổng hợp ADN và tăng trưởng tế bào. Nó giúp chuyển đổi homocystein thành methionin. Thiếu B12 ảnh hưởng đến chuyển hóa folate và có thể gây tổn thương thần kinh nếu kéo dài.
Sắt là khoáng chất cần thiết cho việc hình thành hemoglobin và vận chuyển oxy. Cơ thể hấp thu sắt tốt hơn khi thiếu, nhưng nếu đủ, bổ sung thêm sẽ không làm tăng sản xuất hồng cầu. Sắt được tái sử dụng sau khi hồng cầu bị phân hủy, chỉ một phần nhỏ bị mất qua da và mồ hôi.
9.2 Dược động học
Vitamin B1 được hấp thu nhờ cơ chế vận chuyển tích cực ở ruột. Khi lượng vitamin cao, khuếch tán thụ động cũng tham gia nhưng khả năng hấp thu vẫn bị giới hạn. Khi lượng đưa vào vượt nhu cầu, vitamin sẽ được dự trữ ở các mô đến mức bão hòa, sau đó phần dư thừa được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa.
Vitamin B6 hấp thu nhanh qua Đường tiêu hóa, chủ yếu tích lũy tại gan, cơ và não, và được thải qua thận dưới dạng đã chuyển hóa. Nếu vượt quá nhu cầu, phần dư được thải dưới dạng nguyên vẹn.
Vitamin B12 được hấp thu tại hồi tràng bằng cơ chế thụ động và chủ động
Sắt được hấp thu chủ yếu ở tá tràng và hỗng tràng, hiệu quả hơn khi ở dạng sắt II và có mặt acid dạ dày hoặc acid trong thực phẩm. Sau khi hấp thu, sắt kết hợp với transferrin để vận chuyển tới tủy xương hình thành hemoglobin. Sắt thừa ít bị thải qua mồ hôi hay da, phần lớn được tái sử dụng sau khi hemoglobin bị phân hủy.
10 Thuốc Tunrit giá bao nhiêu?
Thuốc Tunrit chính hãng hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline để được tư vấn thêm.
11 Thuốc Tunrit mua ở đâu?
Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Tunrit để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tunrit an toàn sử dụng cho đối tượng là mẹ bầu, bà mẹ cho con bú.
- Tunrit cung cấp các vitamin và khoáng chất thiết yếu giúp cải thiện tình trạng thiếu máu và suy dinh dưỡng.
- Liều dùng của Tunrit có thể điều chỉnh tùy theo độ tuổi và tình trạng sức khỏe của người bệnh, giúp tối ưu hóa hiệu quả điều trị.
13 Nhược điểm
- Tunrit sản xuất là thuốc cũ nên khó tìm mua.
Tổng 5 hình ảnh





Tài liệu tham khảo
- ^ Simone Baltrusch và cs (đăng ngày 13 tháng 7 năm 2021), The Role of Neurotropic B Vitamins in Nerve Regeneration, Pubmed. Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2025
- ^ Hướng dẫn sử dụng do nhà sản xuất cung cấp TẠI ĐÂY