Truqap 160mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty AstraZeneca, AstraZeneca UK Limited |
Công ty đăng ký | AstraZeneca UK Limited |
Số đăng ký | Đang cập nhật |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 64 viên |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Hoạt chất | Capivasertib |
Tá dược | Magnesi stearat, Đường (Đường kính, Đường trắng), Macrogol (PEG), Sodium Croscarmellose, Cellulose silic hóa vi tinh thể, Oxid sắt đỏ, titanium dioxid |
Hộp/vỉ | Hộp |
Xuất xứ | Mỹ |
Mã sản phẩm | thom569 |
Chuyên mục | Thuốc Trị Ung Thư |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi viên nén bao phim Truqap 160mg chứa thành phần bao gồm:
- Hoạt chất capivasertib với hàm lượng 160mg.
- Cùng với đó là các tá dược khác có trong mỗi viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Truqap 160mg
Thuốc Truqap 160mg ức chế sự tăng sinh, làm chết các tế bào thông qua việc ngăn cản sự truyền tín hiệu.
Chính vì vậy, thuốc Truqap 160mg được chỉ định trên người trưởng thành đang bị ung thư vú di căn hay có tiến triển tại chỗ có mặt các thụ thể hormone cho kết quả dương tính và âm tính với các thụ thể yếu tố tăng trưởng biểu bì trên người (HER2) hoặc trường hợp có các đột biến PIK3CA/AKT1/PTEN tái phát hay tiến triển khi tiến hành điều trị với phương pháp nội tiết có kết hợp với hoạt chất fulvestrant.
==>> Xem thêm thuốc khác [CHÍNH HÃNG] Thuốc Exemesin điều trị ung thư vú
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Truqap 160mg
3.1 Liều dùng
Thuốc Truqap 160mg được sử dụng với liều dùng khuyến cáo là 400mg cho mỗi lần, ngày sử dụng 800mg tương đương với 5 viên uống.
Liên tục sử dụng thuốc trong 4 ngày, sau đó dừng sử dụng 3 ngày.
Hiệu chỉnh lượng thuốc sử dụng trong các trường hợp người bệnh xuất hiện các phản ứng dị ứng.
3.2 Cách dùng
Thuốc được sử dụng vào thời điểm sáng và tối trước hay sau khi ăn đều được.
Viên uống cần được sử dụng cùng nước sôi trong tình trạng còn nguyên và khong có dấu hiệu hỏng.
Không tự ý nghiền hay hòa tan viên uống với nước.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng viên uống trên người có dấu hiệu mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong viên uống.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc Thuốc Gemzar 200mg - thuốc điều trị ung thư phổi, ung thư vú
5 Tác dụng phụ
Việc theo dõi phản ứng của thuốc trên các đối tượng cần dùng thuốc kéo dài đã thấy được các phản ứng bất lợi thường gặp trên đối tượng này: nhiễm trùng tiết niệu, thiếu máu, tăng đường huyết, chán ăn, rối loạn chức năng trên vị giác, rối loạn hệ tiêu hoá, ngứa, ban trên da, da khô ráp, viêm miệng, tăng men gan,…
6 Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Chất ức chế CYP3A4: boceprevir, ceritinib, Clarithromycin, cobicistat, conivaptan,… Chất ức chế UGTB27: probenecid, axit valproic | Tăng nồng độ thuốc trong máu, tăng nguy cơ quá liều thuốc điều trị ung thư. |
Chất cảm ứng CYP3A4: arbamazepine, Phenytoin, Rifampicin, lesinurad, lopinavir, lorlatinib, metamizole,… Chất cảm ứng UGTB27 | Giảm nồng độ thuốc điều trị ung thư trong máu. Thuốc không đạt hiệu quả điều trị khi dùng phối hợp. |
Chất nền của CYP3A: midazolam Chất nền của UGT1A1: irinotecan | Tăng nồng độ của chất nền khi dùng phối hợp. |
Bupropion | Giảm nồng độ các thuốc bupropion. |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Nguy cơ tăng đường huyết có thể xuất hiện trên người bệnh. Trong suốt thời gian sử dụng thuốc cần kiểm tra định kỳ 2 tuần 1 lần trong tháng đầu và ít nhất 1 lần 1 tháng trong các tháng sau đó các chỉ số HbA1c, ceto, FG và các chỉ số khác liên quan đến đường máu.
Phản ứng gây rối loạn Đường tiêu hóa như tiêu chảy có thể xuất hiện, cần liên tục duy trì thể tích máu và cân bằng hệ điện giải trong cơ thể người sử dụng.
Một số phản ứng có hại trên da như ban đỏ đa dạng hay viêm da tróc vảy có thể xảy ra trên người bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ da liễu để chẩn đoán, điều trị.
Việc sử dụng thuốc chung các nhóm chứa bisphosphonate hay có khả năng ức chế phối tử RANK đã thấy được các triệu chứng của vấn đề hoại tử xương hàm, răng lung lay, loét trên miệng,…
Cần khuyến cáo người bệnh dùng các biện pháp ngừa thai trong suốt thời gian điều trị bệnh và ít nhất 4 tuần sau ngừng thuốc đối với nữ giới và 4 tháng đối với nam giới.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nghiên cứu đã thấy được các độc tính trên phôi thai động vật, Không khuyến cáo dùng thuốc nếu mẹ đang mang bầu sử dụng thuốc trừ các trường hợp lợi ích cao hơn so với nguy cơ tác động.
Thuốc đã thấy được sự bài tiết qua sữa ở chuột mẹ. Không thể loại trừ các phản ứng có hại trên trẻ nhỏ, vì vậy mẹ cần ngừng cho con dùng sữa nếu cần sử dụng thuốc.
7.3 Xử trí khi quá liều
Cho đến nay, chưa có báo cáo nào về phản ứng khi dùng quá lượng thuốc được khuyến cáo. Đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế để được theo dõi và cấp cứu kịp thời nếu có các phản ứng bất lợi.
7.4 Bảo quản
Thuốc cần để tại tủ trên cao, thông thoáng.
Nhiệt độ nơi bảo quản không được cao vượt mức 30.
8 Sản phẩm thay thế
Thuốc Exemesin chứa hoạt chất Exemestane cùng hàm lượng 25mg cho tác dụng trong điều trị ung thư vú nếu có kết quả dương tính với estrogen. Thuốc được sản xuất dạng viên nén bởi Herabiopharm, Việt Nam. Giá thành là 235,000 đồng cho hộp 30 viên.
Thuốc Asstrozol 1mg có thành phần Anastrozol hàm lượng 1mg và cho công dụng điều trị ung thư vú tiến triển hay xâm lấn. Thuốc tạo thành ở dạng viên nén tại Synthon Hispania, SL, Tây Ban Nha. Giá thành là 450,000 đồng cho hộp 28 viên.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Capivasertib là hoạt chất có tác dụng ức chế mạnh và có sự chọn lọc đến hoạt động của kinase của cả các dạng đồng phân AKT.[1]
Hoạt chất sau khi vào cơ thể đi đến phosphoryl hóa chất nền AKT làm giảm sự phát triển của các tế bào có nguồn gốc khối u rắn. Không chỉ vậy, khi AKT bị ức chế sẽ làm giảm nhanh sự tăng sinh hay phát triển của các tế bào ung thư do mất khả năng truyền thông tin, tín hiệu.[2]
Trong một số thử nghiệm lâm sàng đã thấy được, việc sử dụng phối hợp Capivasertib và fulvestrant có tác dụng trong việc chống lại sự phát triển của khối u trên mô hình ung thư vú ở người. Hiệu quả thấy được trên cả mô hình có hay không có đột biến ở PIK3CA, PTEN hoặc AKT.
9.2 Dược động học
Hấp thu: Capivasertib hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và đạt được nồng độ đỉnh trong máu sau khoảng 1 đến 2 giờ sử dụng. Hoạt chất đạt được Sinh khả dụng vào khoảng 29%.
Phân bố: Hoạt chất có Thể tích phân bố vào khoảng 205 lít nếu dùng qua đường tiêm tĩnh mạch. Capivasertib liên kết ít với protein huyết tương với nồng độ 22%.
Chuyển hóa: Sự chuyển hóa thuốc được tiến hành bởi các enzym gan và chất chuyển hóa không còn tác dụng.
Thải trừ: Nghiên cứu thấy được thời gian bán hủy của hoạt chất là 8,3 và được đưa ra ngoài qua cả phân và nước tiểu.
10 Thuốc Truqap 160mg giá bao nhiêu?
Thuốc Truqap 160mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Truqap 160mg mua ở đâu?
Thuốc Truqap 160mg ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Truqap 160mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Thuốc Truqap 160mg được nghiên cứu và sản xuất với công nghệ tiên tiến bởi thương hiệu dược phẩm hàng đầu thế giới AstraZeneca.
- Thử nghiệm sử dụng hoạt chất trong điều trị ung thư vú trên 35 người, hiệu quả thấy được các đáp ứng khách quan hiệu quả trên lâm sàng trên các bệnh nhân có khối u di căn đột biến AKT1 E17K.[3]
- Thuốc được tạo thành ở dạng sử dụng thuận tiện, không cần tiến hành tiêm truyền. Việc sử dụng thuốc có thể được thực hiện ngay tại nhà hay cơ quan làm việc theo đúng chỉ định và khuyến cáo của bác sĩ.
13 Nhược điểm
- Phản ứng bất lợi đã được thấy trong các thử nghiệm, cần luôn theo dõi tình trạng sức khỏe đê có biện pháp xử trí thích hợp.
Tổng 2 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Angeliki Andrikopoulou, Spyridoula Chatzinikolaou, (Đăng ngày 1 tháng 4 năm 2022), “The emerging role of capivasertib in breast cancer”, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024
- ^ Nicholas C. Turner, Mafalda Oliveira, (Đăng ngày 20 tháng 7 năm 2024), Capivasertib in Hormone Receptor–Positive Advanced Breast Cancer, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024
- ^ Kevin Kalinsky, Fangxin Hong và cộng sự (Đăng ngày 20 tháng 12 năm 2020), Effect of Capivasertib in Patients With an AKT1 E17K-Mutated Tumor, Pubmed. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2024