Troysar AM
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Troikaa Pharmaceuticals, Troikaa Pharmaceuticals Ltd |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH TM-DP Quốc tế Thiên Đan |
Số đăng ký | VN-11838-11 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Amlodipin, Losartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | aa5258 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 3714 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Troysar AM được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị điều trị huyết áp cao, bệnh động mạch vành, cơn đau thắt ngực,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Troysar AM.
1 Thành phần
Thành phần chính của thuốc Troysar AM là:
- Losartan potassium hàm lượng 50mg.
- Amlodipine besilate tương đương với 5mg Amlodipin.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Troysar AM
2.1 Tác dụng của thuốc Troysar AM
Thuốc Troysar AM là thuốc gì?
Đây là thuốc điều trị tăng huyết áp, cụ thể:
2.1.1 Dược lực học
Losartan | Amlodipine |
Losartan là thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB), có tác dụng hạ huyết áp. Thuốc tác dụng bằng cách ngăn chặn cạnh tranh và thuận nghịch angiotensin II gắn vào thụ thể AT 1 trong các mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Kết quả của quá trình là gây giãn cơ trơn mạch máu và hạ huyết áp [1]. | Amlodipine là thuốc chẹn kênh canxi, có tác dụng hạ áp. Đây là một loại thuốc hạ huyết áp phổ biến thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chẹn kênh Canxi dihydropyridine. Thuốc tác dụng chọn lọc trên các mạch máu ngoại vi, do đó có ít nguy cơ ảnh hưởng lên tim hơn so với các thuốc chẹn kênh canxi khác. Thuốc gây tác dụng bằng cách ngăn chặn dòng ion canxi đi qua màng tế bào và dẫn đến giảm sức cản mạch máu ngoại vi, gây giảm huyết áp [2]. |
2.1.2 Dược động học
Losartan | Amlodipine |
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của thuốc khoảng 33%. Thời gian đạt tới nồng độ tối đa trong máu của thuốc và chất chuyển hóa lần lượt lả 1 giờ và 3-4 giờ. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu của thuốc. Phân bố: Thể tích phân bố của losartan và chất chuyển hóa lần lượt là 34,4±17,9L và 10,3±1,1L. Thuốc liên kết khoảng 98,6-98,8% với protein huyết tương. Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính và chất không có hoạt tính. Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua vả phân và nước tiểu dưới dạng chất mẹ, chất chuyển hóa có hoạt tính và chất chuyển hóa không hoạt tính. Thời gian bán thải của chất mẹ từ 1,5 - 2,5 giờ và chất chuyển hóa là 6 - 9 giờ. | Hấp thu: Thuốc hấp thu qua Đường tiêu hóa chậm và gần như hoàn toàn. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 64 - 90%.Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của amlodipine là sau 6 - 12 giờ. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Phân bố: Thể tích phân bố của Amlodipine là 21 L/kg. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein là 98%. Chuyển hóa: Khoảng 90% thuốc được chuyển hóa tại gan thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận. Khoảng 10% chất mẹ cùng 60% chất chuyển hóa được bài tiết vào nước tiểu và thải ra ngoài. |
2.2 Chỉ định thuốc Troysar AM
Thuốc Troysar AM được chỉ định trong:
- Trường hợp tăng huyết áp hoặc/và CAD. Trong trường hợp này, nên dùng liều Losartan 50 mg và Amlodipine 5mg.
- Bệnh tăng huyết áp.
- Bệnh ĐM vành (CAD).
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Đau thắt ngực (Prinzmetal’s hoặc biến thể của đau thắt ngực).
- Chụp X-quang mạch máu dự liệu CAD.
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cozaar XQ 5/50 mg - Thuốc điều trị cao huyết áp vô căn
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Troysar AM
3.1 Liều dùng thuốc Troysar AM
Liều dùng: 1 viên/lần/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
3.2 Cách dùng của thuốc Troysar AM
Dùng thuốc khi có sự kê đơn và dùng đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Uống thuốc vào buổi tối.
4 Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Troysar AM cho người bị mẫn cảm với losartan hoặc amlodipine hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc điều trị tăng huyết áp Lostad T25mg: chỉ định, liều dùng
5 Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Tác dụng không mong muốn | ||
Losartan | |||
Cơ - Xương khớp | Đau lưng, co cứng cơ và đau chân. | ||
Thần kinh | Chóng mặt. | ||
Hô hấp | Nghẹt mũi, viêm đường hô hấp trên, ho, mệt mỏi... | ||
Tăng cảm | Phù mạch, sưng dây thanh quản, thanh môn và gây tắc nghẽn đường thở. Sưng mặt hoặc môi hoặc họng. | ||
Tiêu hóa | Viêm gan. | ||
Máu | Tăng nitrogen ure huyết hay creatinin huyết thanh. Giảm hemoglobin và hematocrit. | ||
Gan | Tăng men gan và bilirubin huyết thanh. | ||
Amlodipine | |||
Tim mạch | Loạn nhịp tim, chập nhịp tim, hạ huyết áp, đau ngực, ngất xỉu, thiếu máu cục bộ ngoại vi, nhịp tim nhanh, viêm mạch, tụt huyết áp tư thế đứng. | ||
Thần kinh | Giảm cảm giác. đau dây thần kinh ngoại vi, chóng mặt, run | ||
Tiêu hóa | Chán ăn, khó tiêu, táo bón, khó nuốt, tiêu chảy, đầy hơi, viêm tụy, tăng sản nướu, nôn, khô miệng. | ||
Toàn thân | Dị ứng, suy nhược, khó chịu, run, tăng hoặc giảm cân. | ||
Cơ và Xương khớp | Chuột rút, đau cơ, đau khớp, thoái hóa. | ||
Tâm thần | Mất ngủ, căng thẳng, lo lắng, trầm cảm, mất nhân cách, rối loạn chức năng tình dục. | ||
Hô hấp | Khó thở và chảy máu cam | ||
Da | Phù mạch, ban đỏ, ngứa, nổi mẩn. | ||
Giác quan | Bất thường thị giác, đau mắt, viêm kết mạc, ù tai. | ||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng đường huyết và khát | ||
Máu | Giảm bạch cầu và tiểu cầu |
6 Tương tác thuốc
Losartan
- Cimetidine: Tăng AUC của Losartan.
- Phenobarbital: Giảm AUC của Losartan và chất chuyển hóa hoạt động của thuốc.
- Rifampicin: Giảm AUC của Losartan và chất chuyển hóa hoạt động của thuốc.
- Fluconazole: Giảm AUC của chất chuyển hóa nhưng tăng AUC của Losartan.
- Erythromycin và chất ức chế P459 3A4: Tăng AUC của Losartan.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
7.1.1 Losartan
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Thuốc có nguy cơ gây bệnh hoặc tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi mẹ dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong thời kỳ mang thai. Nếu bệnh nhân phát hiện mang thai, cần dừng thuốc càng sớm càng tốt. Theo dõi cẩn thận các dấu hiệu trên các trẻ có tiền sử phơi nhiễm với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II bao gồm huyết áp thấp, hạ Kali máu và thiểu niệu.
Thận trọng trên bệnh nhân huyết áp thấp vì có thể gây ra các triệu chứng hạ huyết áp sau liều điều trị đầu tiên. Trên các trường hợp này thì nên bắt đầu với liều thấp thuốc.
Thuốc có thể gây phản ứng quá mẫn như phù mạch.
Thuốc có nguy cơ gây suy giảm chức năng gan, cần giảm liều trên bệnh nhân có chức năng gan suy giảm.
Thuốc có nguy cơ gây suy giảm chức năng thận, cần thận đặc biệt thận trọng trên bệnh nhân bị suy thận có có thể dẫn đến nguy cơ suy thận cấp và tử vong.
Thuốc có thể gây mất cân bằng điện giải.
7.1.2 Amlodipine
Thuốc có thể gây tăng nguy cơ đau thắt ngực và/hoặc bệnh động mạch vành, đặc biệt trên các bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành.
Thuốc có nguy cơ gây hạ huyết áp cấp sau khi uống. Nên theo dõi trong quá cẩn thận trong quá trình dùng thuốc, đặc biệt là trên các bệnh nhân hẹp động mạch chủ.
Thận trong trên các bệnh nhân suy tim sung huyết.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan vì có thể gây kéo dài thời gian bán thải của thuốc và nguy cơ gây độc.
Sử dụng thuốc trên trẻ em: Chưa rõ hiệu quả và an toàn trên nhóm đối tượng này.
7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
7.2.1 Phụ nữ có thai
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
7.2.2 Mẹ đang cho con bú
Các thông tin hiện có chưa rõ về khả năng bài tiết của thuốc vào sữa hay không. Chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết và nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú.
7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Troysar AM không tác động hay ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
7.4 Quá liều và xử trí
7.4.1 Losartan
Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm
Xử trí: Bằng các biện pháp hỗ trợ. Thuốc không loại bỏ được bằng cách lọc máu.
7.4.2 Amlodipine
Triệu chứng: Gây hạ huyết áp và gây phản xạ nhịp tim nhanh.
Xử trí: Dùng các viện pháp hỗ trợ tim mạch. Trong trường hợp quá liều nhiều lần thì cần dùng các biện pháp hỗ trợ tim và hệ hô hấp.
7.5 Bảo quản
Bảo quản thuốc Troysar AM nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Troysar AM nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Troysar AM ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-11838-11.
Nhà sản xuất: Troikaa Pharmaceuticals Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Troysar AM giá bao nhiêu?
Thuốc Troysar AM hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Troysar AM mua ở đâu?
Thuốc Troysar AM mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Trong nghiên cứu về hiệu quả và độ an toàn khi kết hợp thuốc hạ huyết áp cho thấy Losartan và amlodipine là những thuốc hiệu quả và an toàn trong điều trị tăng huyết áp so với dùng đơn liệu [3].
- Từ các nghiên cứu cho thấy, ở những bệnh nhân tăng huyết áp trong thế giới thực, liệu pháp kết hợp 2 thuốc amlodipine/losartan cho thấy tỷ lệ đạt được HA mục tiêu tốt [4].
- Các nhà khoa học đã chỉ ra, phối hợp losartan và amlodipine cho thấy làm giảm nồng độ axit uric huyết thanh, điều này có thể góp phần làm giảm nguy cơ chuyển hóa ở bệnh nhân tăng huyết áp [5].
- Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim nên khắc phục được mùi vị khó chịu của hoạt chất.
12 Nhược điểm
- Thuốc có nguy cơ gây các tác dụng không mong muốn.
- Không dùng được trên phụ nữ có thai và mẹ đang cho con bú.
Tổng 10 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Losartan, Drugbank. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2022
- ^ Chuyên gia Drugbank (Đăng ngày 13 tháng 6 năm 2005). Amlodipine, Drugbank. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2022
- ^ Tác giả SA Boitsov và cộng sự (Đăng ngày năm 2013). [Effectiveness and safety of losartan and its combination with amlodipine in therapy of arterial hypertension], Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Jieun Lee và cộng sự (Đăng ngày 29 tháng 10 năm 2021). Clinical effectiveness and safety of amlodipine/losartan-based single-pill combination therapy in patients with hypertension: Findings from real-world, multicenter observational databases, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả Alberto F. Rubio-Guerra và cộng sự (Đăng ngày 12 tháng 8 năm 2016). Effect of losartan combined with amlodipine or with a thiazide on uric acid levels in hypertensive patients, Pubmed. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2022