Chat với dược sĩ
Tư vấn thuốc và đặt hàng
Thuốc kê đơn
Giá: Liên hệ Trạng thái: Còn hàng Hàng mới |
Thương hiệu | Troikaa Pharmaceuticals, Troikaa Pharmaceuticals Ltd |
Công ty đăng ký | Công ty TNHH TM-DP Quốc tế Thiên Đan |
Số đăng ký | VN-11838-11 |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Amlodipin, Losartan |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | AA5258 |
Chuyên mục | Thuốc hạ huyết áp |
Tóm tắt nội dung [ẩn hiện]
Thuốc Troysar AM được bác sĩ kê đơn và chỉ định trong điều trị điều trị huyết áp cao, bệnh động mạch vành, cơn đau thắt ngực,... Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) xin gửi đến bạn đọc cách sử dụng và các lưu ý khi dùng thuốc Troysar AM.
Thành phần chính của thuốc Troysar AM là:
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Thuốc Troysar AM là thuốc gì?
Đây là thuốc điều trị tăng huyết áp, cụ thể:
Losartan | Amlodipine |
Losartan là thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB), có tác dụng hạ huyết áp. Thuốc tác dụng bằng cách ngăn chặn cạnh tranh và thuận nghịch angiotensin II gắn vào thụ thể AT 1 trong các mô như cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận. Kết quả của quá trình là gây giãn cơ trơn mạch máu và hạ huyết áp [1]. | Amlodipine là thuốc chẹn kênh canxi, có tác dụng hạ áp. Đây là một loại thuốc hạ huyết áp phổ biến thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc chẹn kênh Canxi dihydropyridine. Thuốc tác dụng chọn lọc trên các mạch máu ngoại vi, do đó có ít nguy cơ ảnh hưởng lên tim hơn so với các thuốc chẹn kênh canxi khác. Thuốc gây tác dụng bằng cách ngăn chặn dòng ion canxi đi qua màng tế bào và dẫn đến giảm sức cản mạch máu ngoại vi, gây giảm huyết áp [2]. |
Losartan | Amlodipine |
Hấp thu: Sinh khả dụng đường uống của thuốc khoảng 33%. Thời gian đạt tới nồng độ tối đa trong máu của thuốc và chất chuyển hóa lần lượt lả 1 giờ và 3-4 giờ. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu của thuốc. Phân bố: Thể tích phân bố của losartan và chất chuyển hóa lần lượt là 34,4±17,9L và 10,3±1,1L. Thuốc liên kết khoảng 98,6-98,8% với protein huyết tương. Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa tại gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính và chất không có hoạt tính. Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua vả phân và nước tiểu dưới dạng chất mẹ, chất chuyển hóa có hoạt tính và chất chuyển hóa không hoạt tính. Thời gian bán thải của chất mẹ từ 1,5 - 2,5 giờ và chất chuyển hóa là 6 - 9 giờ. | Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường tiêu hóa chậm và gần như hoàn toàn. Sinh khả dụng của thuốc khoảng 64 - 90%.Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của amlodipine là sau 6 - 12 giờ. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Phân bố: Thể tích phân bố của Amlodipine là 21 L/kg. Tỉ lệ thuốc liên kết với protein là 98%. Chuyển hóa: Khoảng 90% thuốc được chuyển hóa tại gan thành các chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Thải trừ: Thuốc được thải trừ qua thận. Khoảng 10% chất mẹ cùng 60% chất chuyển hóa được bài tiết vào nước tiểu và thải ra ngoài. |
Thuốc Troysar AM được chỉ định trong:
==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Cozaar XQ 5/50 mg - Thuốc điều trị cao huyết áp vô căn
Liều dùng: 1 viên/lần/ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Dùng thuốc khi có sự kê đơn và dùng đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Uống thuốc vào buổi tối.
Không sử dụng thuốc Troysar AM cho người bị mẫn cảm với losartan hoặc amlodipine hoặc bất cứ thành phần của thuốc.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: Thuốc điều trị tăng huyết áp Lostad T25mg: chỉ định, liều dùng
Hệ và cơ quan | Tác dụng không mong muốn | ||
Losartan | |||
Cơ - Xương khớp | Đau lưng, co cứng cơ và đau chân. | ||
Thần kinh | Chóng mặt. | ||
Hô hấp | Nghẹt mũi, viêm đường hô hấp trên, ho, mệt mỏi... | ||
Tăng cảm | Phù mạch, sưng dây thanh quản, thanh môn và gây tắc nghẽn đường thở. Sưng mặt hoặc môi hoặc họng. | ||
Tiêu hóa | Viêm gan. | ||
Máu | Tăng nitrogen ure huyết hay creatinin huyết thanh. Giảm hemoglobin và hematocrit. | ||
Gan | Tăng men gan và bilirubin huyết thanh. | ||
Amlodipine | |||
Tim mạch | Loạn nhịp tim, chập nhịp tim, hạ huyết áp, đau ngực, ngất xỉu, thiếu máu cục bộ ngoại vi, nhịp tim nhanh, viêm mạch, tụt huyết áp tư thế đứng. | ||
Thần kinh | Giảm cảm giác. đau dây thần kinh ngoại vi, chóng mặt, run | ||
Tiêu hóa | Chán ăn, khó tiêu, táo bón, khó nuốt, tiêu chảy, đầy hơi, viêm tụy, tăng sản nướu, nôn, khô miệng. | ||
Toàn thân | Dị ứng, suy nhược, khó chịu, run, tăng hoặc giảm cân. | ||
Cơ và Xương khớp | Chuột rút, đau cơ, đau khớp, thoái hóa. | ||
Tâm thần | Mất ngủ, căng thẳng, lo lắng, trầm cảm, mất nhân cách, rối loạn chức năng tình dục. | ||
Hô hấp | Khó thở và chảy máu cam | ||
Da | Phù mạch, ban đỏ, ngứa, nổi mẩn. | ||
Giác quan | Bất thường thị giác, đau mắt, viêm kết mạc, ù tai. | ||
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Tăng đường huyết và khát | ||
Máu | Giảm bạch cầu và tiểu cầu |
Losartan
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Thuốc có nguy cơ gây bệnh hoặc tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi mẹ dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong thời kỳ mang thai. Nếu bệnh nhân phát hiện mang thai, cần dừng thuốc càng sớm càng tốt. Theo dõi cẩn thận các dấu hiệu trên các trẻ có tiền sử phơi nhiễm với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II bao gồm huyết áp thấp, hạ Kali máu và thiểu niệu.
Thận trọng trên bệnh nhân huyết áp thấp vì có thể gây ra các triệu chứng hạ huyết áp sau liều điều trị đầu tiên. Trên các trường hợp này thì nên bắt đầu với liều thấp thuốc.
Thuốc có thể gây phản ứng quá mẫn như phù mạch.
Thuốc có nguy cơ gây suy giảm chức năng gan, cần giảm liều trên bệnh nhân có chức năng gan suy giảm.
Thuốc có nguy cơ gây suy giảm chức năng thận, cần thận đặc biệt thận trọng trên bệnh nhân bị suy thận có có thể dẫn đến nguy cơ suy thận cấp và tử vong.
Thuốc có thể gây mất cân bằng điện giải.
Thuốc có thể gây tăng nguy cơ đau thắt ngực và/hoặc bệnh động mạch vành, đặc biệt trên các bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành.
Thuốc có nguy cơ gây hạ huyết áp cấp sau khi uống. Nên theo dõi trong quá cẩn thận trong quá trình dùng thuốc, đặc biệt là trên các bệnh nhân hẹp động mạch chủ.
Thận trong trên các bệnh nhân suy tim sung huyết.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan vì có thể gây kéo dài thời gian bán thải của thuốc và nguy cơ gây độc.
Sử dụng thuốc trên trẻ em: Chưa rõ hiệu quả và an toàn trên nhóm đối tượng này.
Chống chỉ định cho phụ nữ có thai.
Các thông tin hiện có chưa rõ về khả năng bài tiết của thuốc vào sữa hay không. Chỉ nên sử dụng khi thật cần thiết và nên cân nhắc cho trẻ ngừng bú.
Thuốc Troysar AM không tác động hay ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc nhịp tim chậm
Xử trí: Bằng các biện pháp hỗ trợ. Thuốc không loại bỏ được bằng cách lọc máu.
Triệu chứng: Gây hạ huyết áp và gây phản xạ nhịp tim nhanh.
Xử trí: Dùng các viện pháp hỗ trợ tim mạch. Trong trường hợp quá liều nhiều lần thì cần dùng các biện pháp hỗ trợ tim và hệ hô hấp.
Bảo quản thuốc Troysar AM nơi khô, thoáng mát.
Tránh để thuốc Troysar AM nơi ẩm thấp, nhiệt độ cao.
Bảo quản thuốc Troysar AM ở nhiệt độ dưới 25 độ C.
SĐK: VN-11838-11.
Nhà sản xuất: Troikaa Pharmaceuticals Ltd.
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Thuốc Troysar AM hiện nay đang được bán tại nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy. Giá của sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn thêm.
Thuốc Troysar AM mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
Troysar AM dùng ngày mấy viên ạ
Bởi: Tuấn vào
Thuốc chỉ cần dùng 1 viên/ngày bạn nhé
Quản trị viên: Dược sĩ Phương Thảo vào
Ở Hải phòng ớ đâu bán thuốc TroysarAM và giá bao nhiêu 1 hộp
Bởi: Vũ văn phương vào
Thuốc có sẵn tại nhà thuốc khôn ạ
Bởi: Nguyễn Mai vào
Nhà thuốc đóng gói cẩn thận, giá cả hợp lý
Bởi: Hoàng Minh vào
Nhà thuốc đóng gói cẩn thận, giá cả hợp lý
Trả lời Cảm ơn (0)Vui lòng đợi xử lý......