Trosicam 7.5mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Công ty Alpexpharma S.A, Alpex Pharma SA |
Công ty đăng ký | Alpex Pharma SA |
Số đăng ký | VN-20105-16 |
Dạng bào chế | Viên nén phân tán |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hoạt chất | Meloxicam |
Xuất xứ | Thụy Sĩ |
Mã sản phẩm | aa5210 |
Chuyên mục | Thuốc Kháng Viêm |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Trosicam 7.5mg được sử dụng trong điều trị triệu chứng của các bệnh viêm xương khớp. Vây, thuốc có liều dùng như thế nào? Cần những lưu ý gì khi sử dụng? Hãy cùng Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy (trungtamthuoc.com) tìm hiểu những thông tin về thuốc Trosicam 7.5mg trong bài viết sau đây.
1 Thành phần
Mỗi viên Trosicam 7.5mg chứa:
- Meloxicam…………………….7.5mg.
- Tá dược………………vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén phân tán.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Trosicam 7.5mg
2.1 Tác dụng của thuốc Trosicam 7.5mg
Trosicam 7.5mg là thuốc gì?
2.1.1 Dược lực học
Meloxicam là thuốc kháng viêm nhóm NSAIDS. Thuốc giúp ngừa viêm, giảm sốt, giảm đau ổn định vì thuốc gây ức chế COX, gây giảm sinh Prostaglandin - chất trung gian của quá trình viêm, đau.
Meloxicam có tác dụng ưu tiên đối với COX-2, điều này giúp giảm ADR trên Đường tiêu hóa so với các chất khác cơ chế khác. Một số báo cáo cho thấy, chỉ có 13% số người dùng Meloxicam có ADR đường tiêu hóa, trong khi điều này với Diclofenac là 19%. Những bất thường trên tiêu hóa khi dùng Meloxicam cũng giảm mức độ hơn khi dùng các thuốc NSAIDS khác. Ngoài ra, Meloxicam còn có thể tốc độ lắng của hồng cầu (ESR) trên người bệnh bị viêm khớp dạng thấp. [1].
Cũng như các NSAIDS, biến cố tim mạch, suy thận, suy gan có thể xảy ra khi dùng meloxicam dài hạn.
Meloxicam ức chế enzym prostaglandin synthetase (cyclooxygenase 1 và 2) dẫn đến giảm tổng hợp prostaglandin, là chất thường gây ra các triệu chứng viêm đau.[2].
2.1.2 Dược động học
Meloxicam hấp thu tốt và chủ yếu qua đường tiêu hóa. Thuốc này đạt Sinh khả dụng đường uống rất cao (~89%).
Sau khi dùng liều Meloxicam đầu tiên, thuốc sẽ đạt Cmax sau 5-6 giờ, sẽ đạt ổn định 3-5 ngày sử dụng đều đặn.
Meloxicam có liên kết nhiều với huyết tương (liên kết Albumin ~ 99%). Ngoài ra, thuốc còn đi vào hoạt dịch (~½ nồng độ trong huyết tương).
Meloxicam được chuyển hóa ở gan, thải trừ qua nước tiểu ở dạng chất chuyển hóa không hoạt tính dược học. Một nửa nồng độ Meloxicam còn thải trừ qua phân.
Nửa đời thải trừ của Meloxicam dao động trong vòng 20 giờ.
Meloxicam có Độ thanh thải huyết tương toàn phần ~ 8ml/phút, và có dược động học tuyến tính với liều 7.5-15mg.
2.2 Chỉ định thuốc Trosicam 7.5mg
Viêm khớp dạng thấp.
Hư khớp, thoái hóa khớp.
Viêm cứng khớp khớp đốt sống.
==>> Bạn đọc xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Arthrobic 15 Mekophar giảm đau xương khớp
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Trosicam 7.5mg
3.1 Liều dùng thuốc Trosicam 7.5mg
Liều chỉ định cao nhất là 2 viên/ngày đối với tất cả các đối tượng.
Chi tiết cụ thể về liều lượng của Trosicam 7,5mg được trình bày ở bảng sau:
Đối tượng | Liều dùng |
Viêm xương khớp | 1 viên/ngày. Được phép tăng lên 2 viên/ngày |
Viêm khớp dạng thấp | 2 viên/ngày. Giảm còn 1viên nếu đáp ứng ổn |
Viêm cứng khớp đốt sống | 2 viên/ngày Nếu > 65 tuổi, liều dài hạn khuyến khích là 7.5mg (tương đương 1 viên) |
Trẻ em và thành niên | Không dùng cho người <16 tuổi |
Người có nguy cơ gia tăng ADR | Nên bắt đầu với liều 1viên/ngày |
Suy thận phải thẩm tách | Không dùng quá 1 viên/ngày |
3.2 Cách dùng thuốc Trosicam 7.5mg hiệu quả
Viên thuốc phân tán trong miệng Trosicam 7.5mg được đặt trên lưỡi, viên sẽ tự tan dần, tuyệt đối không được nhai nuốt, được phép bẻ đôi.
Hãy làm ẩm miệng bằng nước nếu miệng bị khô. Không được ngậm quá 15mg Meloxicam/ngày.
4 Chống chỉ định
Dị ứng hoặc có tiền sử mẫn cảm với Meloxicam hay bất cứ tá dược thành phần nào có trong thuốc.
Bệnh nhân polyp mũi, biểu hiện hen, bệnh nhân đang/đã viêm loét hay thủng dạ dày.
Người viêm ruột, xuất huyết tiêu hóa.
Suy gan nặng, suy tim, suy thận không thẩm tách.
Người < 16 tuổi.
Phụ nữ mang bầu và bà mẹ đang cho con bú.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc: [CHÍNH HÃNG] Thuốc Mobic 7,5mg - trị viêm đau xương khớp
5 Tác dụng phụ
Mức độ ADR | Biểu hiện |
Thường gặp (ADR > 1%) | Tiêu hóa: đau bụng, chướng bụng, khó tiêu, buồn nôn Huyết học: thiếu máu Da: mẩn ngứa, ban da Thần kinh trung ương: chóng mặt, hoa mắt Tim mạch: Phù |
Ít gặp (0.1% < ADR < 1%) | Tiêu hóa: Ợ nóng, loét dạ dày, bất thường thoáng qua về men gan, nguy cơ xuất huyết tiêu hóa Da: mày đay, viêm miệng Huyết học: Công thức máu bất thường, giảm bạch cầu Thần kinh trung ương: ngủ gà, ù tai Tim mạch: bừng mặt, tim đập nhanh, trống ngực Tiết niệu-sinh dục: rối loạn các thông số thận |
Hiếm gặp (ADR >0.1%) | Tiêu hóa: thủng dạ dày, viêm đại tràng, viêm gan Da: sợ ánh sáng, hồng ban đa tạng Hô hấp: khởi phát cơn hen Thần kinh trung ương: lú lẫn, mất thăng bằng Tiết niệu-sinh dục: suy thận cấp Thị giác: viêm kết mạc Quá mẫn: phù mạch, sốc phản vệ |
6 Tương tác
Tương tác | Hậu quả |
Meloxicam-PSI | Tăng ADR trên đường tiêu hóa |
Meloxicam-Lithium | Tăng nồng độ của Lithium |
Meloxicam-Methotrexate | Giảm bài tiết Methotrexat ở ống thận, do đó làm tăng nồng độ của Methotrexat, đồng nghĩa tăng tác dụng phụ |
Meloxicam-Ngừa thai | Giảm hiệu quả của vòng tránh thai |
Meloxicam-Lợi tiểu | Tăng nguy cơ suy thận cấp |
Meloxicam-Thuốc hạ áp | Giảm tác dụng của thuốc hạ áp |
Meloxicam-Đối kháng receptor angiotensin II/ ACE | Tăng hiệp lực giảm độ lọc cầu thận, nguy cơ suy thận cấp ở người suy thận tăng |
Meloxicam-Cholestyramin | Tăng tốc độ thải trừ Meloxicam |
Meloxicam-Cyclosporin | Tăng độc tính thận của Cyclosporin |
Meloxicam-Thuốc chống đông/Chống tập kết tiểu cầu/Làm tan huyết/ SSRIs | Tăng nguy cơ chảy máu |
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Khi xảy ra các ADR trên niêm mạc, da hay có bất cứ dấu hiệu gì trên đường tiêu hóa (loét, xuất huyết), cần ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Thận trọng khi dùng chung với các thuốc giảm đau khác. Báo lại với cán bộ nếu đang sử dụng một loại giảm đau hạ sốt khác.
Ở người từng bị loét dạ dày - tá tràng, người bệnh đang dùng thuốc chống đông cần cẩn trọng khi dùng Trosicam 7.5mg vì thuốc tái phát gây loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết.
Tuyệt đối không dùng liều > 7.5mg cho người suy thận giai đoạn cuối đang thẩm tích máu.
Quan sát các chỉ số sinh học thường xuyên khi dùng Meloxicam cho người suy nhược cơ thể.
7.2 Khả năng vận hành xe, máy móc
Nhìn chung việc lái xe, vận hành máy móc sẽ không bị ảnh hưởng sau khi dùng Trosicam 7.5mg, tuy nhiên, người có bất thường trên thần kinh trung ương (ngủ gà, mờ mắt, thị giác bất thường) thì nên cân nhắc.
7.3 Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai tuyệt đối không được sử dụng các thuốc có thành phần Meloxicam do việc ức chế sinh tổng hợp prostaglandin gây hại cho sức khỏe của mẹ và thai nhi (quái thai, dị tật).
Chưa có nghiên cứu rõ ràng, tuy nhiên đã có những lâm sàng cho rằng Meloxicam có thể vào trẻ thông qua sữa mẹ. Không khuyến khích sử dụng thuốc khi đang cho bé bú.
7.4 Xử trí khi quá liều
Không có thuốc đặc hiệu khi quá liều.
Sử dụng các biện pháp thông dụng để rửa dạ dày và thực hiện phương hướng hỗ trợ toàn thân.
Lâm sàng báo cáo rằng sự đào thải Meloxicam sẽ tăng khi dùng Cholestyramin.
7.5 Bảo quản
Để thuốc Trosicam 7.5mg ở xa tầm với của trẻ nhỏ, bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ < 30 ℃.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VN-20105-16
Nhà sản xuất: Alpex Pharma SA. - Thụy Sĩ.
Công ty đăng ký: Tedis - Pháp.
Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.
9 Thuốc Trosicam 7.5mg giá bao nhiêu?
Thuốc Trosicam 7.5mg hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Trosicam 7.5mg mua ở đâu?
Thuốc Trosicam 7.5mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn mà bác sĩ có kê thuốc Trosicam 7.5mg để mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
11 Ưu điểm
- Việc ức chế HIF-1 α bằng meloxicam có thể ngăn chặn sự hình thành mạch và tăng cường quá trình chết theo chương trình của các tế bào Ung thư biểu mô tế bào gan. Phát hiện này nhấn mạnh rằng các chất ức chế đặc hiệu COX-2 có thể là một liệu pháp đầy hứa hẹn trong điều trị bệnh này.[3].
- Trosicam 7.5mg giúp giảm đau, chống viêm tốt trong các bệnh về đau khớp, nhức xương.
- Việc bôi meloxicam tại chỗ ức chế phản ứng viêm của tủy bị viêm và thúc đẩy hơn nữa sự hình thành các mô giống như osteopontin nhưng không tạo ra sự hình thành phức hợp tủy-ngà răng. Meloxicam bôi tại chỗ có khả năng điều chỉnh viêm tủy. [4].
- Thuốc dùng đường uống, tiện dụng, đóng thành vỉ nhỏ dễ dàng di chuyển, bảo quản.
12 Nhược điểm
- Thận trọng khi sử dụng cho trẻ < 16 tuổi.
- Thuốc cần cẩn trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và mẹ đang cho bé bú.
Tổng 23 hình ảnh
Tài liệu tham khảo
- ^ Tác giả: Alex Bekker, Carolyn Kloepping, Shemille Collingwood (Ngày đăng: Tháng 10 năm 2018). Meloxicam in the management of post-operative pain: Narrative review, PubMed. Truy cập ngày 09 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả: Emanuela Ricciotti, Garret A FitzGerald (Ngày đăng: Tháng 5 năm 2011). Prostaglandins and inflammation, PubMed. Truy cập ngày 09 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả: Jing-Yi Li, Sai-Nan Wang, Yan-Mei Dong (Ngày đăng 24 tháng 03 năm 2020). Meloxicam, a Selective COX-2 Inhibitor, Mediates Hypoxia-Inducible Factor- (HIF-) 1 α Signaling in Hepatocellular Carcinoma, PubMed. Truy cập 09 tháng 12 năm 2022
- ^ Tác giả: Jing-Yi Li, Sai-Nan Wang, Yan-Mei Dong (Ngày đăng 02 tháng 12 năm 2020). The effect of topical application of meloxicam on inflamed dental pulp, PubMed. Truy cập 09 tháng 12 năm 2022