Tritenols Fort
Thuốc không kê đơn
Thương hiệu | Dược phẩm Medisun, Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Công ty đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun |
Số đăng ký | 893100069800 |
Dạng bào chế | Hỗn dịch uống |
Quy cách đóng gói | Hộp 30 gói x 10ml |
Hoạt chất | Simethicone, Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit (Aluminium hydroxide) |
Xuất xứ | Việt Nam |
Mã sản phẩm | pk2733 |
Chuyên mục | Thuốc Tiêu Hóa |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
1 Thành phần
Trong mỗi gói 10ml Tritenols Fort có chứa:
- Nhôm hydroxyd (dưới dạng gel Nhôm hydroxyd khô) 800mg.
- Magnesi hydroxyd (dưới dạng gel Magnesi hydroxyd 30%) 800mg.
- Simethicon (dưới dạng nhũ tương Simethicon 30%) 100mg.
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Tritenols Fort
Tritenols Fort điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng cấp và mạn tính.
Làm giảm các triệu chứng do tăng tiết acid dịch vị và hội chứng dạ dày kích thích.
Điều trị và phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa.
Giảm triệu chứng của trào ngược dạ dày - thực quản.

==>> Xem thêm thuốc có cùng hoạt chất: Thuốc Mathomax Gel Plus điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Tritenols Fort
3.1 Liều dùng
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: 2,5 - 10ml/ngày, ngày uống 4 lần.
Tổng liều tối đa: 40ml/ngày.
3.2 Cách dùng
Dùng Tritenols Fort sau mỗi bữa ăn khoảng 20 phút đến 1 giờ và trước khi đi ngủ hoặc sử dụng khi cần thiết.
4 Chống chỉ định
Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của của Tritenols Fort.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Suy thận nặng.
Tình trạng suy nhược, tiền sản giật, nhiễm kiềm, tăng magnesi huyết, hạ phosphat huyết.
Người bệnh đang thẩm tách máu, loét ruột kết, viêm ruột thừa, tắc ruột, hẹp môn vị.
Trẻ dưới 6 tuổi đặc biệt nếu bị mất nước hoặc suy thận, do nguy cơ nhiễm độc nhôm.
Nghi ngờ hoặc xác định có thủng hay tắc ruột.
==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm: Thuốc Janpetine điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng cấp và mạn tính
5 Tác dụng phụ
Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp: Liều cao gây tắc nghẽn ruột, giảm phosphat huyết.
Trường hợp suy thận mạn tính có thể tăng magnesi huyết, nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ.
6 Tương tác
Nhôm hydroxyd: Giảm hấp thu tetracyclin, Digoxin, Indomethacin, muối Sắt, Isoniazid, Allopurinol, benzodiazepin, corticosteroid, penicilamin, phenothiazin, ranitidin, ketoconazol, itraconazol.
Magnesi hydroxyd: Làm giảm hấp thu tetracyclin, digoxin, indomethacin, muối sắt; giảm thải trừ amphetamin và quinidin, làm tăng tác dụng của chúng.
Citrat và acid ascorbic: Tăng hấp thu nhôm khi dùng đồng thời.
Levothyroxin: Simethicon có thể làm giảm hấp thu levothyroxin. Phải dùng cách nhau ít nhất 4 giờ và theo dõi TSH và/hoặc đánh giá khác về chức năng tuyến giáp.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Thận trọng ở bệnh nhân suy tim, phù, xơ gan, nhược cơ, suy thận nhẹ - trung bình, tiêu chảy mạn, táo bón, ăn kiêng natri, có xuất huyết tiêu hóa chưa xác định chẩn đoán.
Tránh dùng liều cao kéo dài ở người già, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú. Cần theo dõi nhịp tim của thai nhi.
Có thể gây thiếu hụt phosphat, cần bổ sung qua sữa hoặc thực phẩm giàu phosphat, theo dõi nồng độ phosphat khi dùng lâu dài.
Không dùng vượt liều khuyến cáo.
Tránh sử dụng đồ uống cócarbonat ga hoặc thực phẩm làm tăng lượng khí trong dạ dày.
7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Giai đoạn mang thai: Cần thận trọng. Tránh dùng liều cao hoặc kéo dài trong thai kỳ.
Giai đoạn cho con bú: Magnesi bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng trong thời gian cho con bú.
7.3 Xử trí khi quá liều
Triệu chứng: Ở người bình thường thường không nghiêm trọng. Người suy thận có thể gặp: tăng magnesi huyết với biểu hiện: ức chế hô hấp, mất phản xạ gân sâu, buồn nôn, ửng đỏ da, hạ huyết áp, lú lẫn, yếu cơ bắp, chậm nhịp tim, ngừng tim.
Xử trí:
- Tăng magnesi huyết nhẹ: Điều chỉnh chế độ ăn, giảm nạp magnesi.
- Tăng magnesi huyết nhẹ: Hỗ trợ hô hấp - tuần hoàn, tiêm tĩnh mạch chậm calci gluconat 10% liều 10 - 20ml, uống đủ nước để tăng thanh thải qua thận nếu chức năng thận bình thường, có thể dùng furosemid. Thẩm tách máu bằng Dung dịch thẩm tách không có magnesi, giúp loại bỏ magnesi và cần thiết ở người suy thận hay khi phương pháp khác không hiệu quả.
7.4 Bảo quản
Bảo quản Tritenols Fort nơi khô mát.
Tránh ánh sáng trực tiếp.
8 Sản phẩm thay thế
Nếu sản phẩm Tritenols Fort hết hàng, quý khách hàng vui lòng tham khảo các sản phẩm thay thế sau:
- Thuốc Pasigel của Công ty Cổ phần Dược Apimed, chứa Magnesi hydroxyd, Nhôm hydroxyd, Simethicone dùng để điều trị các triệu chứng như nóng bụng, khó chịu ở dạ dày do như quá nhiều acid, giảm các triệu chứng như cảm giác áp lực hoặc khó chịu ở dạ dày/ruột, đầy hơi, ợ chua.
- Thuốc Atihytalox Plus được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên, chứa Simethicone, Magnesium Hydroxide, Nhôm Hydroxit, điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, tăng tiết acid dạ dày, hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày - thực quản.
9 Cơ chế tác dụng
9.1 Dược lực học
Simethicon làm giảm sức căng bề mặt của các bong bóng hơi khiến chúng hợp lại. Nhờ đó, simethicon được sử dụng để giảm khí hơi, bọt trước khi chụp X-quang Đường tiêu hóa và cải thiện tình trạng đầy bụng, khó tiêu.
Nhôm Hydroxyd có khả năng tăng pH xảy ra chậm hơn so với các kháng acid chứa calci hoặc magnesi. Việc tăng pH do nhôm hydroxyd gây ra sẽ làm tiêu protid của pepsin. Trong dạ dày, nhôm hydroxyd phản ứng chậm với acid hydrochloric tạo thành nhôm clorid và nước.
Magnesi hydroxyd là hợp chất vô cơ tan được trong môi trường acid dịch vị, hoạt chất giải phóng anion có khả năng trung hòa acid và làm chất đệm trong dịch dạ dày, từ đó pH dạ dày tăng, giảm triệu chứng tăng acid. Magnesi hydroxyd làm giảm acid thực quản và ức chế tác dụng của pepsin. Tác dụng này đặc biệt có lợi ở bệnh nhân loét tiêu hóa. Do pepsin hoạt động tối ưu trong khoảng pH từ 1,5 - 2,5, khi pH tăng vượt ngưỡng 4 thì tác dụng phân giải protein của pepsin thấp nhất.
Kết hợp nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd giúp giảm nguy cơ táo bón do nhôm và tiêu chảy do magnesi.
9.2 Dược động học
Simethicon không bị hấp thu qua đường tiêu hóa, không ảnh hưởng đến bài tiết dịch vị hay hấp thu dinh dưỡng. Do không được hấp thu, simethicon không có đặc tính dược động học và Sinh khả dụng. Sau khi uống, hoạt chất này được thải ra nguyên dạng trong phân.
Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày, phản ứng với acid hydrochloric để tạo thành nhôm clorid và nước. Tỷ lệ hấp thu nhôm clorid dao động từ 17 - 30%, và phần này được bài tiết nhanh qua thận nếu chức năng thận bình thường. Trong trường hợp bệnh nhân suy thận, nguy cơ tích tụ nhôm trong xương và hệ thần kinh trung ương, có thể gây độc tính. Ở ruột non, nhôm clorid chuyển thành muối nhôm kiềm không tan và kém hấp thu. Nhôm cũng kết hợp với phosphat từ thức ăn tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và bài tiết qua phân.
Magnesi hydroxyd phản ứng nhanh với acid dịch vị tạo thành magnesi clorid và nước. Khoảng 30% lượng magnesi được hấp thu tại ruột non. Trong huyết tương, khoảng 25 - 30% magnesi gắn với protein huyết tương. Phần magnesi hấp thu được đào thải qua nước tiểu, phần không hấp thu sẽ bài tiết qua phân. [1]
10 Thuốc Tritenols Fort giá bao nhiêu?
Thuốc Tritenols Fort hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.
11 Thuốc Tritenols Fort mua ở đâu?
Bạn có thể mua thuốc Tritenols Fort trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.
12 Ưu điểm
- Tritenols Fort kết hợp ba thành phần nhôm hydroxyd, magnesi hydroxyd, simethicon giúp điều trị viêm loét dạ dày - tá tràng cấp, mạn tính, giảm các triệu chứng do tăng tiết acid dịch vị, hội chứng dạ dày kích thích, trào ngược dạ dày - thực quản.
- Thuốc điều trị và phòng ngừa xuất huyết tiêu hóa.
- Kết hợp nhôm hydroxyd và magnesi hydroxyd giúp giảm nguy cơ táo bón và tiêu chảy.
- Dạng bào chế hỗn dịch dễ sử dụng thích hợp cho người lớn tuổi hoặc người khó nuốt viên nén.
13 Nhược điểm
- Thận trọng khi dùng Tritenols Fort ở bệnh nhân suy tim, phù, xơ gan, nhược cơ, suy thận nhẹ - trung bình, tiêu chảy mạn, táo bón, ăn kiêng natri, có xuất huyết tiêu hóa chưa xác định chẩn đoán.
Tổng 12 hình ảnh











