Trionstrep 150mg
Thuốc kê đơn
Thương hiệu | Bluepharma, Bluepharma Genericos-Comercio De Medicamenos, S.A. |
Công ty đăng ký | Celltrion pharm, Inc |
Số đăng ký | VN-19809-16 |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 vỉ x 7 viên |
Hoạt chất | Irbesartan |
Xuất xứ | Bồ Đào Nha |
Mã sản phẩm | hm6066 |
Chuyên mục | Thuốc Hạ Huyết Áp |
Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi
Phản hồi thông tin
Biên soạn: Dược sĩ Nguyễn Minh Anh
Dược sĩ lâm sàng - Học Viện Quân Y
Ngày đăng
Cập nhật lần cuối:
Lượt xem: 1034 lần
- Chi tiết sản phẩm
- Hỏi & Đáp 0
- Đánh giá 0
Thuốc Trionstrep 150mg được biết đến rộng rãi với tác dụng hỗ trợ điều trị tăng huyết áp nguyên phát hiệu quả. Trong bài viết này, Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy xin gửi tới quý bạn đọc chi tiết về thuốc Trionstrep 150mg.
1 Thành phần
Thành phần:
Thuốc Trionstrep 150mg chứa các thành phần chính bao gồm:
- Irbesartan hàm lượng 150mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén.
2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Trionstrep 150mg
2.1 Tác dụng của thuốc Trionstrep 150mg
Tính chất dược lực học:
- Angiotensin II là một thuốc co mạch mạnh được hình thành từ angiotensin I trong một phản ứng được xúc tác bởi enzyme chuyển đổi angiotensin (ACE, kininase II). Angiotensin II là tác nhân gây ức chế chính của hệ thống renin-angiotensin (RAS) và cũng kích thích tổng hợp và bài tiết aldosteron bằng vỏ thượng thận, co bóp tim, tái hấp thu natri, hoạt động của hệ thống thần kinh giao cảm và tăng trưởng tế bào cơ trơn. Irbesartan ngăn chặn tác dụng co mạch và bài tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách liên kết chọn lọc với thụ thể angiotensin II AT1. Ngoài ra còn có một thụ thể AT2 có mặt trong nhiều mô nhưng nhóm thụ thể này không liên quan đến cân bằng nội môi tim mạch.
- Irbesartan là một chất đối kháng cạnh tranh cụ thể của các thụ thể AT1 với ái lực lớn hơn nhiều (> 8500 lần) đối với thụ thể AT1 so với thụ thể AT2 và không có hoạt động chủ vận.
- Sự phong tỏa thụ thể AT1 sẽ loại bỏ phản hồi tiêu cực của angiotensin II về bài tiết renin, nhưng kết quả là hoạt động renin trong huyết tương tăng lên và angiotensin II lưu hành không khắc phục được tác động của irbesartan đối với huyết áp.
- Irbesartan không ức chế men chuyển hoặc renin hoặc ảnh hưởng đến các thụ thể hormone hoặc các kênh ion khác có liên quan đến sự điều hòa tim mạch của huyết áp và cân bằng nội môi natri. Vì irbesartan không ức chế men chuyển, nên nó không ảnh hưởng đến đáp ứng với bradykinin.
Thông tin dược động học bao gồm quá trình: Chuyển hóa, thải trừ và phân bố.
Chuyển hóa và thải trừ:
- Irbesartan được biến đổi thông qua quá trình liên hợp với acid glucuronic và phản ứng oxy hóa. Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch irbesartan gắn đồng vị phóng xạ, hơn 80% lượng phóng xạ trong huyết tương dưới dạng irbesartan không thay đổi. Chất chuyển hóa tuần hoàn chính là chất liên hợp với glucuronide không hoạt động (khoảng 6%). Các chất chuyển hóa oxy hóa còn lại không bổ sung đáng kể vào tác dụng dược lý của irbesartan.
- Irbesartan và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết bởi cả đường mật và thận. Sau khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch irbesartan có gắn đồng vị phóng xạ, khoảng 20% phóng xạ được thu hồi trong nước tiểu và phần còn lại trong phân, dưới dạng irbesartan hoặc irbesartan glucuronide.
- Nghiên cứu in vitro về quá trình oxy hóa irbesartan bằng isoenzyme cytochrome P450 cho thấy irbesartan bị oxy hóa chủ yếu bởi 2C9; chuyển hóa bằng 3A4 không đáng kể. không được chuyển hóa bởi các isoenzyme thường liên quan đến chuyển hóa thuốc (1A1, 1A2, 2A6, 2B6, 2D6, 2E1). Không có cảm ứng hoặc ức chế 3A4.
Phân bố:
- Irbesartan liên kết 90% với protein huyết thanh (chủ yếu là Albumin và α1-glycoprotein acid) và liên kết không đáng kể với các thành phần tế bào của máu. Thể tích phân bố trung bình là 53 lít đến 93 lít. Tổng Độ thanh thải trong huyết tương và thận tương ứng nằm trong khoảng từ 157 mL/phút đến 176 mL/phút và 3,0 mL/phút đến 3,5 mL/phút.
2.2 Chỉ định của thuốc Trionstrep 150mg
Thuốc Trionstrep 150mg được chỉ định trong một số trường hợp:
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát. Nó có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2
- Điều trị bệnh thận đái tháo đường có nồng độ creatinin tăng và protein niệu (> 300mg/ngày) ở bệnh nhân đái tháo đường tuýp 2 và tăng huyết áp.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Sunirovel 150: chỉ định, liều dùng và lưu ý khi sử dụng.
3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Trionstrep 150mg
3.1 Liều dùng của thuốc Trionstrep 150mg
Tăng huyết áp:
- Liều ban đầu được khuyến cáo là 150 mg mỗi ngày một lần. Có thể chỉnh liều đến 300mg mỗi ngày một lần.
- Có thể sử dụng phối hợp thêm một liều thuốc lợi tiểu nếu huyết áp không được kiểm soát bởi thuốc Trionstrep 150mg đơn độc.
- Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi, hoặc ở bệnh nhân gan suy yếu hoặc suy thận nhẹ đến nặng.
Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường týp 2:
- Liều duy trì mục tiêu được khuyến cáo là 300mg mỗi ngày một lần. Không có dữ liệu về tác dụng lâm sàng của liều thấp hơn đối với bệnh thận đái tháo đường.
3.2 Cách dùng thuốc Trionstrep 150mg hiệu quả
Thuốc Trionstrep 150mg được bào chế dưới dạng viên nén nên bệnh nhân nuốt cả viên với một cốc nước, tuyệt đối không bẻ hay nghiền viên thuốc để thuốc.
4 Chống chỉ định
Thuốc Trionstrep 150mg chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
==>> Quý bạn đọc có thể tham khảo thêm thuốc có cùng công dụng: Thuốc Aprovel 150mg: công dụng, cách dùng hiệu quả, giá bán.
5 Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng phụ như sau:
- Toàn thân: Sốt, ớn lạnh, phù mặt, phù chi trên.
- Tim mạch: Đỏ bừng, tăng huyết áp, tiếng thổi tim, nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, dẫn truyền, ngừng tim, suy tim.
- Da liễu: Ngứa, viêm da, chàm, mặt ban đỏ, nổi mề đay.
- Nội tiết, chuyển hóa, điện giải: Rối loạn chức năng tình dục, thay đổi ham muốn tình dục, bệnh gout.
- Tiêu hóa: Táo bón, tổn thương miệng, viêm dạ dày ruột, đầy hơi.
- Cơ xương và mô liên kết: Sưng cực, chuột rút cơ, viêm khớp, đau cơ xương khớp, cứng khớp, yếu cơ.
- Hệ thần kinh: Rối loạn giấc ngủ, tê liệt, buồn ngủ, rối loạn cảm xúc, trầm cảm, dị cảm, run, cơn thiếu máu não thoáng qua, tai biến mạch máu não.
- Thận và Hệ sinh dục: Đi tiểu bất thường, rối loạn tuyến tiền liệt.
- Hô hấp: chảy máu cam, viêm khí quản, xung huyết phổi, khó thở, khò khè.
Trong quá trình sử dụng, nếu xảy ra bất kỳ hiện tượng bất thường nào được nghi là do dùng thuốc thì bạn nên thông báo ngay cho bác sĩ để kịp thời đưa ra biện pháp xử lý.
6 Tương tác
Theo kết quả từ các nghiên cứu tương tác, không cho thấy có tương tác dược động học (hoặc dược lực học) đáng kể với các thuốc Digoxin, Nifedipin, Hydrochlorothiazide và Warfarin.
Trong các nghiên cứu lâm sàng, ảnh hưởng của Irbesartan đối với dược lực học của Warfarin là không đáng kể. Dựa trên dữ liệu in vitro, không có tương tác với các thuốc chuyển hóa phụ thuộc vào cytochrom P450 isoenzyme 1A1, 1A2, 2A6, 2B6, 2D6, 2E1 hoặc 3A4.
7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Đối với những bệnh nhân có chức năng thận có thể phụ thuộc vào hoạt động của hệ thống renin-angiotensin-aldosterone (ví dụ bệnh nhân suy tim sung huyết nặng), điều trị bằng thuốc ức chế angiotensin-convert enzyme có liên quan đến thiểu niệu và/hoặc hội chứng tăng azole máu tiến triển và (hiếm khi) bị suy thận cấp và/hoặc tử vong.
Đối với những bệnh nhân huyết áp giảm quá mức hiếm khi gặp phải (< 0,1%) ở những bệnh nhân tăng huyết áp không biến chứng. Bắt đầu điều trị hạ huyết áp có thể gây hạ huyết áp có triệu chứng ở bệnh nhân suy giảm thể tích nội mạch hoặc suy giảm nồng độ natri, ví dụ ở những bệnh nhân được điều trị tích cực bằng thuốc lợi tiểu hoặc ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo. Sự suy giảm thể tích như vậy cần được khắc phục trước khi dùng thuốc hoặc nên sử dụng liều khởi đầu thấp. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa và nếu cần thiết, cho truyền tĩnh mạch nước muối.
7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú
Không sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú.
7.3 Bảo quản
Thuốc nên được đặt trong điều kiện môi trường có nhiệt độ dưới 25ºC trong bao bì sơ cấp kín tránh ánh sáng và tránh ẩm.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
Nhà sản xuất: Bluepharma Genericos-Comercio De Medicamenos, S.A.
Số đăng ký: VN-19809-16.
Đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
9 Thuốc Trionstrep 150mg giá bao nhiêu?
Thuốc Trionstrep 150mg giá bao nhiêu? Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá thuốc có thể đã được cập nhật ở đầu trang. Hoặc để biết chi tiết về giá thuốc cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với nhân viên nhà thuốc qua số hotline 1900 888 633 để được tư vấn thêm.
10 Thuốc Trionstrep 150mg mua ở đâu chính hãng?
Thuốc Trionstrep 150mg mua ở đâu chính hãng, uy tín nhất? Bạn có thể mang đơn bác sĩ kê thuốc Trionstrep 150mg để mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: Ngõ 116, Nhân Hòa, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt hàng cũng như được tư vấn sử dụng đúng cách.
Tổng 13 hình ảnh