1 / 16
trinolon ointment 01 1 C1351

Trinolon ointment 0.1%

Thuốc kê đơn

Thuốc kê đơn quý khách vui lòng điền thông tin/ chat vào phần liên hệ này để dược sĩ tư vấn và đặt hàng

Thương hiệuCPC1 Hà Nội, Công ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Công ty đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội
Số đăng ký893110026324
Dạng bào chếThuốc mỡ
Quy cách đóng góiHộp 1 tuýp x 5g
Hạn sử dụng36 tháng
Hoạt chấtTriamcinolone
Xuất xứViệt Nam
Mã sản phẩmtri010
Chuyên mục Thuốc Da Liễu

Nếu phát hiện nội dung không chính xác, vui lòng phản hồi thông tin cho chúng tôi tại đây

Dược sĩ Phạm Mai Biên soạn: Dược sĩ Phạm Mai
Dược sĩ lâm sàng

Ngày đăng

Cập nhật lần cuối:

1 Thành phần

Thành phần trong mỗi tuýp bao gồm:

  • Triamcinolon acetonid 0.1%
  • Tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Thuốc mỡ.

2 Tác dụng - Chỉ định của thuốc Trinolon ointment 0.1%

Thuốc Trinolon ointment 0.1% sử dụng trong điều trị :

  • Eczema/nhóm viêm da (bao gồm bệnh dày sừng lòng bàn tay tiến triển, nám da mặt, bệnh lichen, viêm da do bức xạ, viêm da do nắng)
  • Ngứa ngoài da
  • Ngứa: bao gồm cả nổi mày đay giống lichen, ngứa sần, nổi mày đay thông thường.
  • Côn trùng cắn
  • Bệnh vảy nến
  • Mụn mủ lòng bàn tay
  • Ban đỏ (hồng ban đa dạng, hồng ban nốt, ban đỏ hình khuyên hướng tâm Daries's)
  • Ban đỏ toàn thân (bao gồm cả ban đỏ toàn thân do u lympho ác tính)
  • Hội chứng da niêm mạc (bao gồm cả bệnh Behcet)
  • Phát ban do thuốc, ngộ độc
  • Rụng tóc từng vùng (bao gồm cả bệnh ác tính)
  • Bỏng (bao gồm cả sẹo và sẹo lồi)
  • Bệnh cước
  • Bệnh Pemphigus (bọng nước tự miễn dịch hiếm gặp của da và/hay các niêm mạc)
  • Viêm da mụn rộp (bao gồm cả Pemphigus)
  • Bệnh lichen phẳng
  • Ban đỏ ở lỗ chân lông 
Thuốc Trinolon ointment 0.1% điều trị eczema - viêm da - vảy nến
Thuốc Trinolon ointment 0.1% điều trị eczema - viêm da - vảy nến

3 Liều dùng - Cách dùng thuốc Trinolon ointment 0.1%

3.1 Liều dùng

Bôi một lớp mỏng lên vùng tổn thương, không chà xát, để tạo màng mỏng. Ưu tiên bôi lúc đi ngủ để thuốc tiếp xúc suốt đêm. Nếu cần có thể bôi 2 lần hoặc 3 lần mỗi ngày, bôi sau khi ăn.

3.2 Cách dùng

Mở nắp nặn lượng vừa đủ, đậy kín nắp sau khi dùng, bảo quản nơi khô mát dưới 30°C tránh ánh sáng. 

4 Chống chỉ định

  • Không sử dụng thuốc Trinolon ointment 0.1% Triamcinolon acetonid trên người có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong đó.
  • Viêm miệng do nhiễm trùng nặng hoặc nghi ngờ nhiễm virus, nấm, vi khuẩn tại chỗ.
  • Bệnh nhân có dấu hiệu nhiễm toàn thân như sốt, chán ăn, sưng hạch cần kiểm tra trước khi dùng.
  • Không dùng trong mắt.
  • Ngừng dùng ngay nếu triệu chứng nặng thêm sau 1-2 ngày hoặc không cải thiện sau 5 ngày.

==>> Bạn đọc có thể tham khảo thêm : Thuốc Terfuzol được sử dụng điều trị các trường hợp nhiễm nấm, nhiễm khuẩn ngoài da.

5 Tác dụng phụ

Việc sử dụng thuốc Trinolon ointment 0.1% có thể gây một số tác dụng không mong muốn như:

  • Thường gặp: viêm miệng do nấm
  • Ít gặp: teo niêm mạc, vị giác bất thường, tê nhẹ
  • Hiếm gặp: ức chế HPA, hội chứng Cushing, suy thượng thận hệ thống.
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng : Nhiễm trùng khoang miệng bao gồm nấm Candida và nhiễm khuẩn có thể xảy ra; nếu không cải thiện phải ngừng thuốc và điều trị nguyên nhân. Ức chế trục dưới đồi tuyến yên thượng thận và hội chứng Cushing có thể xảy ra khi dùng kéo dài hoặc dùng trên diện rộng. Quá mẫn cần ngừng thuốc ngay. Có thể gặp cảm giác tê hoặc rối loạn vị giác.

6 Tương tác

Thận trọng khi dùng cùng barbiturat, Phenytoin, Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepine, primidon hoặc aminoglutethimid do các thuốc này làm tăng chuyển hóa corticosteroid và có thể làm giảm hiệu quả điều trị. 

Dùng đồng thời với thuốc hạ đường huyết bao gồm Insulin có thể làm khó kiểm soát đường huyết vì corticosteroid gây tăng đường máu và kháng insulin. 

Corticosteroid có thể làm thay đổi tác dụng của thuốc chống đông coumarin vì vậy cần theo dõi thời gian đông máu hoặc INR khi dùng đồng thời. 

Dùng cùng lợi tiểu thiazid, acetazolamid hoặc carbenoxolon có thể làm tăng nguy cơ giảm Kali máu do tác dụng phối hợp làm giảm kali. 

Corticosteroid làm tăng thải trừ salicylat do đó khi ngừng steroid đột ngột có thể ảnh hưởng tới nồng độ salicylat; cần cân nhắc khi dùng phối hợp với Aspirin hoặc các dẫn xuất salicylat.

7 Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Hấp thu toàn thân có thể xảy ra đặc biệt khi dùng steroid mạnh trên diện tích lớn kéo dài hoặc băng kín dẫn tới ức chế trục vùng dưới đồi tuyến yên thượng thận và các dấu hiệu hội chứng Cushing. Cần đánh giá chức năng HPA bằng xét nghiệm kích thích ACTH hoặc xét nghiệm cortisol nước tiểu nếu nghi ngờ ức chế. 

Thận trọng khi dùng cho vùng niêm mạc, da mỏng, vết thương hở, áp dụng dưới băng kín hoặc dùng kéo dài do nguy cơ hấp thu tăng. 

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nhiễm trùng da niêm mạc do steroid có thể che lấp hoặc làm nặng tình trạng nhiễm nấm hoặc vi khuẩn. Trong trường hợp nghi ngờ nhiễm Candida hoặc nhiễm khuẩn cần điều trị phù hợp trước khi tiếp tục dùng. 

Trẻ em dễ hấp thu nhiều hơn so với người lớn theo tỷ lệ diện tích da trên trọng lượng cơ thể do đó dễ bị ức chế HPA, hội chứng Cushing và ảnh hưởng tăng trưởng. Sử dụng cho trẻ em phải giới hạn ở liều nhỏ nhất có hiệu quả và có giám sát y tế. 

Bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi chặt chẽ vì chức năng sinh lý có thể giảm và nguy cơ tác dụng phụ tăng. 

Ngừng sử dụng và khám bác sĩ nếu xuất hiện sốt, sưng hạch, lan rộng tổn thương, mụn nước, mủ vàng, mùi vị bất thường trong miệng, đau mắt hoặc mờ mắt, hoặc nếu triệu chứng nặng hơn sau 1–2 ngày hoặc không cải thiện sau 5 ngày. 

Tuân thủ liều và thời gian điều trị theo chỉ định. Khi dùng cho trẻ em cần có sự giám sát của cha mẹ. Chỉ dùng tại chỗ ở vùng da hoặc khoang miệng được chỉ định. Tránh ăn uống ngay sau khi bôi để thuốc tiếp xúc vùng tổn thương. 

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không có nghiên cứu có kiểm soát đầy đủ về nguy cơ gây quái thai khi dùng triamcinolon bôi tại chỗ vì vậy chỉ dùng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ. Tránh dùng diện tích lớn nhiều lần hoặc kéo dài trong thai kỳ.

Triamcinolon có thể bài tiết qua sữa nhưng lượng qua đường sữa từ bôi tại chỗ thường rất thấp. Theo dõi dấu hiệu suy thượng thận hoặc thay đổi sức khỏe của trẻ bú khi mẹ dùng thuốc kéo dài và ghi chép tiền sử dùng thuốc của mẹ. 

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc nếu xuất hiện triệu chứng toàn thân như chóng mặt, mờ mắt hoặc phản ứng dị ứng trong quá trình dùng thuốc.

7.4 Xử trí khi quá liều

Quá liều có thể dẫn tới hấp thu hệ thống và ức chế HPA. Xử trí ban đầu là ngừng thuốc, đánh giá dấu hiệu suy thượng thận và theo dõi lâm sàng. 

7.5 Bảo quản

Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

8 Sản phẩm thay thế 

Trong trường hợp thuốc Trinolon ointment 0.1% đang tạm hết hàng, quý khách có thể tham khảo một số thuốc sau đây:

Thuốc Asiacomb - New được biết đến khá phổ biến với tác dụng điều trị các bệnh nấm da. Thuốc có các thành phần dược chất như Triamcinolon acetonid, Nystatin, Clotrimazol, Neomycin sulfat và được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần LD Dược Phẩm Medipharco-Tenamyd.

Kem bôi da Gentrikin Cream điều trị cho người bị nấm da (mặt, thân, chân, đầu), nấm râu do nhiễm nấm Trichophyton, nấm Candida, được sản xuất bởi Công ty TNHH Phil Inter Pharma, Việt Nam.

9 Cơ chế tác dụng

9.1 Dược lực học

Triamcinolon là glucocorticoid tổng hợp có nguyên tử fluor có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và kháng dị ứng khi dùng tại chỗ. [1]

9.2 Dược động học

9.2.1 Hấp thu

Hấp thu qua niêm mạc miệng và da thay đổi lớn tùy theo vùng bôi, diện tích, tình trạng da niêm mạc và có thể tăng khi băng kín hoặc da tổn thương. Nhiều nghiên cứu cho thấy ở liều điều trị tại chỗ thông thường nồng độ hệ thống thường rất thấp nhưng nguy cơ tăng hấp thu khi dùng kéo dài hoặc diện rộng. 

9.2.2 Phân bố

Sau hấp thu hệ thống, triamcinolon phân bố vào nhiều mô trong cơ thể và liên kết với protein huyết tương. Thuốc có thể qua được hàng rào nhau thai. 

9.2.3 Chuyển hóa

Triamcinolon chuyển hóa chủ yếu ở gan, các thuốc ảnh hưởng CYP3A4 có thể làm thay đổi mức corticosteroid hệ thống. 

9.2.4 Thải trừ

Chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt động. Thời gian bán thải hệ thống phụ thuộc đường dùng và mức hấp thu.

10 Thuốc Trinolon ointment 0.1% giá bao nhiêu?

Thuốc Trinolon ointment 0.1% hiện nay đang được bán ở nhà thuốc online Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy, giá sản phẩm có thể đã được cập nhật ở đầu trang.

Hoặc để biết chi tiết về giá sản phẩm cùng các chương trình ưu đãi, bạn có thể liên hệ với dược sĩ đại học của nhà thuốc qua số hotline hoặc nhắn tin trên zalo, facebook.

11 Thuốc Trinolon ointment 0.1% mua ở đâu?

Bạn có thể mua thuốc trực tiếp tại Nhà thuốc Trung Tâm Thuốc Central Pharmacy tại địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội. Hoặc liên hệ qua số hotline/ nhắn tin trên website để đặt thuốc cũng như được tư vấn sử dụng thuốc đúng cách.

12 Ưu điểm

  • Dạng mỡ giúp bám dính vùng tổn thương, tăng thời gian tiếp xúc tại chỗ và giảm triệu chứng nhanh hơn.
  • Giảm nhanh viêm, đau và ngứa tại chỗ, có hiệu quả trong loét miệng và viêm lợi mãn tính.

13 Nhược điểm

  • Có cảm giác dính vào da khi bôi.

Tổng 16 hình ảnh

trinolon ointment 01 1 C1351
trinolon ointment 01 1 C1351
trinolon ointment 01 1 B0013
trinolon ointment 01 1 B0013
trinolon ointment 01 2 S7624
trinolon ointment 01 2 S7624
trinolon ointment 01 2 U8824
trinolon ointment 01 2 U8824
trinolon ointment 01 3 H3430
trinolon ointment 01 3 H3430
trinolon ointment 01 3 R7354
trinolon ointment 01 3 R7354
trinolon ointment 01 4 B0782
trinolon ointment 01 4 B0782
trinolon ointment 01 4 L4617
trinolon ointment 01 4 L4617
trinolon ointment 01 5 Q6155
trinolon ointment 01 5 Q6155
trinolon ointment 01 5 E1071
trinolon ointment 01 5 E1071
trinolon ointment 01 6 J3428
trinolon ointment 01 6 J3428
trinolon ointment 01 6 F2057
trinolon ointment 01 6 F2057
trinolon ointment 01 7 D1672
trinolon ointment 01 7 D1672
trinolon ointment 01 7 V8321
trinolon ointment 01 7 V8321
trinolon ointment 01 8 O5878
trinolon ointment 01 8 O5878
trinolon ointment 01 8 O5684
trinolon ointment 01 8 O5684

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Hamishehkar, H., Nokhodchi, A., Ghanbarzadeh, S., & Kouhsoltani, M. (Ngày đăng : 01 tháng 6 năm 2015). Triamcinolone Acetonide Oromucoadhesive Paste for Treatment of Aphthous Stomatitis. Advanced pharmaceutical bulletin. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2025.
* SĐT của bạn luôn được bảo mật
* Nhập nếu bạn muốn nhận thông báo phẩn hồi email
Gửi câu hỏi
Hủy
    (Quy định duyệt bình luận)
    Trinolon ointment 0.1% 5/ 5 1
    5
    100%
    4
    0%
    3
    0%
    2
    0%
    1
    0%
    Chia sẻ nhận xét
    Đánh giá và nhận xét
    • Trinolon ointment 0.1%
      T
      Điểm đánh giá: 5/5

      dễ dùng, hiệu quả khá tốt

      Trả lời Cảm ơn (0)

    SO SÁNH VỚI SẢN PHẨM TƯƠNG TỰ

    vui lòng chờ tin đang tải lên

    Vui lòng đợi xử lý......

    0 SẢN PHẨM
    ĐANG MUA
    hotline
    0927.42.6789